Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6820 : 2001

XI MĂNG POÓC LĂNG CHỨA BARI - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC

Barium contained porland cement - Method of chemical analysis

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học để xác định các thành phần chủ yếu trong xi măng poóc lăng và clanhke xi măng poóc lăng có chứa bari, với hàm lượng oxit (BaO) không lớn hơn 10 %.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 141 : 1998 Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 4851 - 1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 4748 - 89 Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.

3. Qui định chung

3.1. Mỗi chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử và một thí nghiệm trắng để hiệu chỉnh kết quả.

Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không được vượt giới hạn cho phép, nếu vượt giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại.

Kết quả thử là giá trị trung bình của hai phép thử, tính bằng phần trăm, lấy chính xác đến hai chữ số sau dấu phẩy.

3.2. Nồng độ của dung dịch chuẩn, hệ số nồng độ (K), là giá trị trung bình cộng của 3 kết quả xác định song song.

3.3. Các đồ thị chuẩn được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo độ chính xác. Nếu có sai lệch thì phải thiết lập lại đồ thị chuẩn.

4. Hóa chất, thuốc thử

4.1. Nước dùng cho phân tích theo TCVN 4851 - 89 hoặc nước có độ tính khiết tương đương (sau đây gọi là "nước"). Hóa chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn "tinh khiết phân tích (TKPT).

4.2. Thành phần của các dung dịch được biểu thị như sau:

Ký hiệu (1 + 1) hoặc (1 + 2) .v.v…chỉ tỷ lệ dung dịch pha loãng. Số thứ nhất chỉ phần thể tích hóa chất đậm đặc cần lấy, số thứ hai chỉ phần thể tích nước dùng để pha loãng.

Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3).

4.3. Bạc nitrat (AgNO3), dung dịch 0,5 %.

4.4. Natri cacbonat (Na2CO3) khan.

4.5. Kali cacbonat (K2CO3) khan.

4.6. Canxi cacbonat (CaCO3), hàm lượng không dưới 99,5 %.

4.7. Amoni clorua (NH4Cl).

4.8. Hỗn hợp nung chảy

Trộn đều natri cacbonat (điều 4.4) với kali cacbonat (điều 4.5) theo tỷ lệ khối lượng 1 : 1, bảo quản trong bình nhựa kín.

4.9. Chỉ thị màu fluorexon 1 %.

Dùng cối sứ nghiền mịn 0,1 g chỉ thị màu fluoxeron với 10 g kaliclorua (KCl), bảo quản trong lọ thủy tinh màu.

4.10. Axit clohydric đậm đặc (HCl) d = 1,19

4.11. Axit clohydric, dung dịch (1 + 1).

4.12. Axit clohydric, dung dịch 5 %.

4.13. Axit clohydric, dung dịch (1 + 99).

4.14. Axit flohydric đậm đặc (HF) d = 1,12.

4.15. Axit sunfuric đậm đặc (H2SO4) d = 1,84.

4.16. Axit sunfuric, dung dịch (1 + 1).

4.17. Axit axetic (CH3COOH), d = 1,05 ÷ 1,07.

4.18. Amoni hydroxit (NH4OH) d = 0,88.

4.19. Amoni hydroxit, dung dịch (1 + 1).

4.20. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 10 %, bảo quản trong bình polietylen.

4.21. Natri cacbonat (Na2CO3), dung dịch 1 % và 10 %.

4.22. Natri sulfat (Na2SO4), dung dịch 10 %.

4.23. Kali hydroxit (KOH), dung dịch 25 %, bảo quản trong bình polietylen.

4.24. Kali xyanua (KCN), dung dịch 5 %, bảo quản t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6820:2001 về Xi măng poóc lăng chứa bari - Phương pháp phân tích hoá học

  • Số hiệu: TCVN6820:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 12/06/2001
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản