Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6555:1999

(ISO 7302: 1982)

NGŨ CỐC VÀ SẢN PHẨM NGŨ CỐC -

XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO

Cereals and cereal products - Determination of total fat content

TCVN 6555: 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 7302: 1982.

TCVN 6555: 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác đinh tổng hàm lượng chất béo của ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc dùng làm thực phẩm, kể cả các sản phẩm qua nướng và sản phẩm chế biến được đóng gói.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

lSO 712, Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm (phương pháp dùng hàng ngày).

TCVN 5451 - 91(lSO 950), Ngũ cốc - Lấy mẫu (dạng hạt).

lSO 2170, Ngũ cốc và sản phẩm đậu đỗ - Lấy mẫu sản phẩm dạng nghiền.

lSO 6540, Ngô - Xác định độ ẩm (dạng nghiền và dạng hạt) .

3. Định nghĩa

Tổng hàm lượng chất béo: Tất cả các chất có thể chiết được bằng hexan trong điều kiện mô tả theo tiêu chuẩn này và biểu thị theo phần trăm khối lượng của sản phẩm.

4. guyên tắc

Sau khi nghiền, mẫu được thuỷ phân bằng axít clohyđríc với sự có mặt của etanola và axít formíc nhằm giải phóng chất béo liên kết với protein và đường, ethyl format tạo thành trong bình phản ứng là một dung môi hoà tan chất béo. Chiết chất béo bằng hexan trong một bình đặc biệt, loại bỏ dung môi và cân cặn thu được.

5. Thuốc thử

Sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.

5.1.  - hexan, có điểm sôi trong khoảng từ 68o đến 70o và cặn sau khi bay hơi nhỏ hơn 0,001g trên 100ml, hoặc n -hexan có điểm sôi trong khoảng từ 67o đến 70oC và cặn sau khi bay hơi nhỏ hơn 0,002g trên 100ml (khi cần có thể tính cặn sau khi bay hơi vào kết quả thử).

5.2. Etanola 95%(V/V).

5.3. Axit formic, 99%(V/V).

5.4. Dung dịch axit clohydric

Pha loãng 7 thể tích axit clohydric đậm đặc d = 1,19g/ml với 3 thể tích nước.

5.5. Nitơ

6. Thiết bị và dụng cụ

Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm và:

6.1. Máy nghiền cơ học.

6.2. Sàng có kích thước lỗ 500mm.

6.3. Nồi cách thuỷ có thể khống chế được nhiệt độ ở 75 ± 1oC.

6.4. Cân phân tích.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6555:1999 (ISO 7302: 1982)

  • Số hiệu: TCVN6555:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản