Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
DẦU LẠC THỰC PHẨM (DẦU ĐẬU PHỘNG)
Edible arachis oil
Lời nói đầu
TCVN 6047:1995 hoàn toàn tương đương với Codex STAN 21:1981.
TCVN 6047:1995 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Mỡ và dầu động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
DẦU LẠC THỰC PHẨM (DẦU ĐẬU PHỘNG)
Edible arachis oil
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dầu lạc thực phẩm nhưng không áp dụng cho dầu lạc mà cần phải qua quá trình chế biến tiếp để thành dầu lạc thực phẩm (dầu đậu phộng).
Dầu lạc (dầu đậu phộng) (Các từ đồng nghĩa: “Dầu Penut”. “Dầu Groundnut”) được chiết từ hạt lạc (Hạt đậu phộng) (hạt arachis hypogaera L).
3. Thành phần cơ bản và những đặc trưng về chất lượng
3.1. Các đặc trưng
3.1.1. Tỷ khối (20oC/nước ở 20oC) | 0,914 - 0,917. |
3.1.2. Chỉ số khúc xạ (n-D 40oC) | 1,460 - 1,465. |
3.1.3. Chỉ số xà phòng hóa (mg KOH/g dầu) | 187 - 196. |
3.1.4. Chỉ số iot (Wijs) | 80 – 106. |
3.1.5. Chất không xà phòng hóa không quá | 10 g/kg |
3.2. Hàm lượng axit arachisdic và axit béo bậc cao
Được xác định bằng một trong hai phương pháp quy định ở mục 3.6 của tiêu chuẩn này không nhỏ hơn 48 g/kg
3.3. Các đặc trưng chất lượng
3.3.1. Mầu sắc đặc trưng cho sản phẩm đã định.
3.2.2. Mùi và vị đặc trưng cho sản phẩm đã định không có mùi ôi khét và mùi vị lạ.
3.2.3. Chỉ số axit
- dầu chưa chế biến không quá 4 mg KOH/g dầu.
- dầu đã chế biến không quá 0,6 mg KOH/g dầu.
3.2.4. Chỉ số peroxit không quá 10 mili đương lượng peroxit oxygen/kg dầu.
4.1. Các phẩm màu
Các phẩm mầu sau đây được cho phép dùng với mục đích khôi phục lại mầu sắc tự nhiên đã bị mất đi trong quá trình chế biến hoặc với mục đích tiêu chuẩn hóa mầu sắc, sao cho các phẩm mầu thêm vào không đánh lừa hoặc làm cho khách hàng hiểu lầm qua việc che dấu những hư hỏng hoặc chất lượng thấp kém hoặc làm cho sản phẩm dường như tốt hơn giá trị thực có.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6045:1995 về dầu vừng thực phẩm (dầu mè) do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6048:1995 (CODEX STAN 125:1981) về dầu cọ thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6046:1995 (CODEX STAN 23 : 1981) về dầu hạt hoa hướng dương thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6309:1997 (CODEX STAN 20 - 1981) về dầu đậu tương thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6310:1997 (CODEX STAN 22 - 1981) về dầu hạt bông thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6311:1997 về dầu dừa thực phẩm
- 1Quyết định 1103/QĐ-BKHCN năm 2007 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7597:2007 (CODEX STAN 210 - 1999, AMD 2003, AMD 2005) về dầu thực vật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6045:1995 về dầu vừng thực phẩm (dầu mè) do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6048:1995 (CODEX STAN 125:1981) về dầu cọ thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6046:1995 (CODEX STAN 23 : 1981) về dầu hạt hoa hướng dương thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6309:1997 (CODEX STAN 20 - 1981) về dầu đậu tương thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6310:1997 (CODEX STAN 22 - 1981) về dầu hạt bông thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6311:1997 về dầu dừa thực phẩm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6047:1995 (CODEX STAN 21 : 1981) về dầu lạc thực phẩm (dầu đậu phộng) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6047:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra