VẬT LIỆU DỆT - XƠ BÔNG - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ MICRONE
Textiles - Cotton fibres - Determination of micronaire value
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định trị số microne của các xơ bông ở trạng thái không định hướng, tơi xốp lấy từ kiện bông, cuộn bông và cúi hoặc từ các nguồn khác của bông cán.
TCVN 1748 - 1991 (ISO 139) Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.
ISO 1130 Xơ dệt - Một số phương pháp lẫy mẫu để thử.
Trị số microne: Một số đo sự thẩm thấu không khí của khối xơ bông trong những điều kiện quy định và được biểu thị bằng số hạng của một thang đo gọi là thang đo microne. Thang đo microne được lập ra căn cứ vào một loạt xơ bông đã được ấn định những trị số microne theo sự thỏa thuận quốc tế.
Không khí đi qua một nhúm xơ (mẫu thử). Độ thẩm thấu được chỉ trên thang đo để ghi lại những dao động về lưu lượng không khí đi qua hoặc về sự chênh lệch áp suất qua nhúm xơ. Khối lượng và thể tích của mẫu thử hoặc là không đổi đối với một kiểu dụng cụ nào đó hoặc thay đổi tương ứng với nhau. Thang đo chỉ sự thay đổi về độ thẩm thấu có thể được chia độ theo những đơn vị tùy ý của trị số micrône hoặc ghi theo đơn vị tuyệt đối thích hợp về lưu lượng dòng khí hoặc chênh lệch áp suất và sau đó dùng bảng chuyển đổi hoặc toán đồ để chuyển số đọc được thành trị số microne.
5.1. Cân có đủ khả năng để cân mẫu thử yêu cầu cho dụng cụ có dòng không khí thổi với độ chính xác ± 0,2 %.
5.2. Dụng cụ có dòng không khí thổi gồm những phần chính sau:
5.2.1. Xi lanh nén có đầu đục lỗ với kích thước sao cho với khối lượng mẫu quy định mỗi centimet khối lượng phải chứa được từ 0,16 đến 0,30 g xơ bông khi nén.
5.2.2. Phương tiện để đo độ thẩm thấu không khí của mẫu gồm có, như:
a) một bơm không khí thích hợp;
b) một hoặc nhiều van hoặc phương tiện khác để kiểm tra dòng không khí thổi hoặc chênh lệch áp suất qua mẫu thử trong xi lanh nén;
c) một áp kế để đo chênh lệch áp suất của không khí yêu cầu qua mẫu thử và một lưu lượng kế để chỉ lưu lượng dòng khí thổi qua.
Chú thích - Các chi tiết của một vài dụng cụ đã có bán trên thị trường phù hợp với các quy định này được ghi trong các phụ lục của tiêu chuẩn này. Phương pháp hiệu chỉnh dụng cụ có dòng không khí thổi được mô tả trong phụ lục X.
5.3. Các chuẩn bông quốc tế (xem X.1 của phụ lục X).
6. Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
6.1. Để mẫu thử trong môi trường chuẩn 4 giờ ở điều kiện không khí động (hoặc 12 giờ trong không khí tĩnh) hoặc với thời gian ngắn hơn nếu sự thay đổi khối lượng trong thời gian 2 giờ không vượt quá 0.25 % trước khi cân và thí nghiệm mẫu.
Không yêu cầu để mẫu thử trước trong môi trường không khí điều hòa.
6.2. Cân và thử mẫu trong môi trường chuẩn theo TCVN 1748 - 1991 (ISO 139).
7.1. Lấy mẫu thử theo hướng dẫn của ISO 1130 hoặc mẫu thí nghiệm và mẫu thử có thể được lấy theo cách khác có sự thỏa thuận trước giữa các bên hữu quan.
7.2. Loại trừ ra khỏi mẫu thử các tạp chất như hạt, bụi, mẩu cành và những tạp chất khác. Dùng một mẫu thử có kích thước quy định đối với dụng cụ sử dụng. Đối với các dụng cụ có xi lanh nén thể tích cố định, cân mẫu thử chính xác đến ± 0,2% của mẫu thử thích hợp với dụng cụ (xem phụ lục).
Đối với các dụng cụ có xi lanh nén với thể tích có thể điều chỉnh, xác định khối lượng của mẫu thử với độ chính xác ± 0,2%.
7.3. Thử số lượng mẫu thử theo từng mẫu hoặc từng lô, hoặc từng lượng hàng trên tầu và địn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4180:2009 (ASTM D 1440 : 2007) về vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định chiều dài và phân bố chiều dài (Phương pháp sắp hàng)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4181:2009 (ASTM D 1577 : 2007) về Vật liệu dệt - Xơ - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4894:1989 (ST SEV 2039-79)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5463:1991 (ISO 6938-1984) về Vật liệu dệt - Xơ thiên nhiên - Tên gọi chung và định nghĩa do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5462:2007 (ISO 2076 : 1999) về Vật liệu dệt - Xơ nhân tạo - Tên gọi theo nhóm bản chất
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6034:1995 (ISO 3060 : 1974) về Xơ bông - Xác định độ bền đứt tương đối của các chùm xơ phẳng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6035:1995 (ISO 4912 : 1981) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định độ chín bằng kính hiển vi
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6176:1996 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ truyền nhiệt
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-1:2004 (ISO 14184-1 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định formalđehyt - Phần 1: Formalđehyt tự do và thuỷ phân (phương pháp chiết trong nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7422:2007 (ISO 3071 : 2005) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định pH của dung dịch chiết
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7836:2007 (ISO 5079 : 1995) về Vật liệu dệt - Xơ - Xác định lực đứt và độ giãn dài đứt của xơ đơn
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10041-16:2016 (ISO 9073-16:2007) về Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 16: Xác định độ chống thấm nước (áp lực thủy tĩnh)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11963:2017 (ISO 10306:2014) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Đánh giá độ chín bằng phương pháp dòng khí
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4180:2009 (ASTM D 1440 : 2007) về vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định chiều dài và phân bố chiều dài (Phương pháp sắp hàng)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4181:2009 (ASTM D 1577 : 2007) về Vật liệu dệt - Xơ - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4894:1989 (ST SEV 2039-79)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5463:1991 (ISO 6938-1984) về Vật liệu dệt - Xơ thiên nhiên - Tên gọi chung và định nghĩa do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5462:2007 (ISO 2076 : 1999) về Vật liệu dệt - Xơ nhân tạo - Tên gọi theo nhóm bản chất
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6034:1995 (ISO 3060 : 1974) về Xơ bông - Xác định độ bền đứt tương đối của các chùm xơ phẳng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6035:1995 (ISO 4912 : 1981) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định độ chín bằng kính hiển vi
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6176:1996 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ truyền nhiệt
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-1:2004 (ISO 14184-1 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định formalđehyt - Phần 1: Formalđehyt tự do và thuỷ phân (phương pháp chiết trong nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7422:2007 (ISO 3071 : 2005) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định pH của dung dịch chiết
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7836:2007 (ISO 5079 : 1995) về Vật liệu dệt - Xơ - Xác định lực đứt và độ giãn dài đứt của xơ đơn
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10041-16:2016 (ISO 9073-16:2007) về Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 16: Xác định độ chống thấm nước (áp lực thủy tĩnh)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11963:2017 (ISO 10306:2014) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Đánh giá độ chín bằng phương pháp dòng khí
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6033:1995 (ISO 2403 : 1972) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định trị số microne
- Số hiệu: TCVN6033:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực