Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6033 : 1995

ISO 2403 : 1972

VẬT LIỆU DỆT - XƠ BÔNG - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ MICRONE
Textiles - Cotton fibres - Determination of micronaire value

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định trị số microne của các xơ bông ở trạng thái không định hướng, tơi xốp lấy từ kiện bông, cuộn bông và cúi hoặc từ các nguồn khác của bông cán.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 1748 - 1991 (ISO 139) Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.

ISO 1130 Xơ dệt - Một số phương pháp lẫy mẫu để thử.

3. Định nghĩa

Trị số microne: Một số đo sự thẩm thấu không khí của khối xơ bông trong những điều kiện quy định và được biểu thị bằng số hạng của một thang đo gọi là thang đo microne. Thang đo microne được lập ra căn cứ vào một loạt xơ bông đã được ấn định những trị số microne theo sự thỏa thuận quốc tế.

4. Nguyên lý

Không khí đi qua một nhúm xơ (mẫu thử). Độ thẩm thấu được chỉ trên thang đo để ghi lại những dao động về lưu lượng không khí đi qua hoặc về sự chênh lệch áp suất qua nhúm xơ. Khối lượng và thể tích của mẫu thử hoặc là không đổi đối với một kiểu dụng cụ nào đó hoặc thay đổi tương ứng với nhau. Thang đo chỉ sự thay đổi về độ thẩm thấu có thể được chia độ theo những đơn vị tùy ý của trị số micrône hoặc ghi theo đơn vị tuyệt đối thích hợp về lưu lượng dòng khí hoặc chênh lệch áp suất và sau đó dùng bảng chuyển đổi hoặc toán đồ để chuyển số đọc được thành trị số microne.

5. Dụng cụ và vật liệu

5.1. Cân có đủ khả năng để cân mẫu thử yêu cầu cho dụng cụ có dòng không khí thổi với độ chính xác ± 0,2 %.

5.2. Dụng cụ có dòng không khí thổi gồm những phần chính sau:

5.2.1. Xi lanh nén có đầu đục lỗ với kích thước sao cho với khối lượng mẫu quy định mỗi centimet khối lượng phải chứa được từ 0,16 đến 0,30 g xơ bông khi nén.

5.2.2. Phương tiện để đo độ thẩm thấu không khí của mẫu gồm có, như:

a) một bơm không khí thích hợp;

b) một hoặc nhiều van hoặc phương tiện khác để kiểm tra dòng không khí thổi hoặc chênh lệch áp suất qua mẫu thử trong xi lanh nén;

c) một áp kế để đo chênh lệch áp suất của không khí yêu cầu qua mẫu thử và một lưu lượng kế để chỉ lưu lượng dòng khí thổi qua.

Chú thích - Các chi tiết của một vài dụng cụ đã có bán trên thị trường phù hợp với các quy định này được ghi trong các phụ lục của tiêu chuẩn này. Phương pháp hiệu chỉnh dụng cụ có dòng không khí thổi được mô tả trong phụ lục X.

5.3. Các chuẩn bông quốc tế (xem X.1 của phụ lục X).

6. Môi trường chuẩn để điều hòa và thử

6.1. Để mẫu thử trong môi trường chuẩn 4 giờ ở điều kiện không khí động (hoặc 12 giờ trong không khí tĩnh) hoặc với thời gian ngắn hơn nếu sự thay đổi khối lượng trong thời gian 2 giờ không vượt quá 0.25 % trước khi cân và thí nghiệm mẫu.

Không yêu cầu để mẫu thử trước trong môi trường không khí điều hòa.

6.2. Cân và thử mẫu trong môi trường chuẩn theo TCVN 1748 - 1991 (ISO 139).

7. Mẫu thử

7.1. Lấy mẫu thử theo hướng dẫn của ISO 1130 hoặc mẫu thí nghiệm và mẫu thử có thể được lấy theo cách khác có sự thỏa thuận trước giữa các bên hữu quan.

7.2. Loại trừ ra khỏi mẫu thử các tạp chất như hạt, bụi, mẩu cành và những tạp chất khác. Dùng một mẫu thử có kích thước quy định đối với dụng cụ sử dụng. Đối với các dụng cụ có xi lanh nén thể tích cố định, cân mẫu thử chính xác đến ± 0,2% của mẫu thử thích hợp với dụng cụ (xem phụ lục).

Đối với các dụng cụ có xi lanh nén với thể tích có thể điều chỉnh, xác định khối lượng của mẫu thử với độ chính xác ± 0,2%.

7.3. Thử số lượng mẫu thử theo từng mẫu hoặc từng lô, hoặc từng lượng hàng trên tầu và địn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6033:1995 (ISO 2403 : 1972) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định trị số microne

  • Số hiệu: TCVN6033:1995
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1995
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản