Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11963:2017
ISO 10306:2014
VẬT LIỆU DỆT - XƠ BÔNG - ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍN BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÒNG KHÍ
Textiles - Cotton fibres - Evaluation of maturity by the air flow method
Lời nói đầu
TCVN 11963:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 10306:2014.
TCVN 11963:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Thuật ngữ “độ chín xơ bông” thường được sử dụng để biểu thị mức tương đối của sự phát triển thành xơ. Phép đo mức tương đối của độ dày thành là rất khó thực hiện, bởi vậy xác định độ chín xơ bông được thực hiện bằng phương pháp gián tiếp. Phương pháp kính hiển vi mô tả trong TCVN 6035:1995 (ISO 4912:1981). Phương pháp này sử dụng như một phương pháp đối chứng để đánh giá độ chín xơ bông bằng thiết bị thổi khí.
VẬT LIỆU DỆT - XƠ BÔNG - ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍN BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÒNG KHÍ
Textiles - Cotton fibres - Evaluation of maturity by the air flow method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá độ chín của xơ bông rời lấy ngẫu nhiên bằng cách đo sức cản dòng khí của nắm xơ bông dưới hai điều kiện quy định. Phương pháp này có thể áp dụng cho bông được lấy ngẫu nhiên từ các kiện. Có thể thử bông cuộn và bông cúi hoặc các nguồn xơ bông khác, tuy nhiên kết quả có thể khác so với các xơ được lấy từ kiện.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1748:2007 (ISO 139:2005), Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
TCVN 6035:1995 (ISO 4912:1981), Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định độ chín bằng kính hiển vi
TCVN 11962:2017 (ISO 1130:1975), Xơ dệt - Phương pháp lấy mẫu để thử
ISO 2403:2014, Textiles - Cotton fibres - Determination of micronaire value (Vật liệu dệt - xơ bông - Xác định giá trị micronaire)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 6035:1995 (ISO 4912:1981), ISO 2403:2014 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Xơ chưa chín (immature fibre)
Xơ, sau khi đã trương nở, có dạng xoắn hoặc dẹt, có thành mỏng và gần như trong suốt.
CHÚ THÍCH Độ dày thành xơ nhỏ hơn một phần tư chiều rộng tối đa của xơ.
[TCVN 6035:1995 (ISO 4912:1981)]
3.2 Xơ chín (mature fibre)
Xơ có tế bào thành xơ đã phát triển đầy đủ để sau khi bị trương nở, chúng sẽ không còn xoắn và hầu hết có dạng hình gậy.
CHÚ THÍCH Độ dày thành xơ bằng hoặc lớn hơn một phần tư chiều rộng tối đa của xơ.
[TCVN 6035:1995 (ISO 4912:1981)]
3.3 Tỷ số độ chín (maturity ratio), M
Tỷ số giữa độ dày thành xơ và độ dày chuẩn được lấy bằng 0,577.
[TCVN 6035:1995 (ISO 4912:1981)]
3.4 Phần trăm xơ chín (percent maturity), Pm
Tỷ lệ phần trăm trung bình các xơ chín trong một mẫu trên tổng số xơ.
[TCVN 6035:1995 (ISO 4912:1981)]
3.5 Giá trị micronaire (micronaire value)
Giá trị đo độ thoáng khí c
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-5:2009 (ISO 1833-5 : 2006) về vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-6:2009 (ISO 1833-6:2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 6: Hỗn hợp xơ visco và một số xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6033:1995 (ISO 2403 : 1972) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định trị số microne
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12342-2:2018 (ISO 16322-2:2005) về Vật liệu dệt - Xác định độ xoắn sau khi giặt - Phần 2: Vải dệt thoi và dệt kim
- 1Quyết định 3865/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Vật liệu dệt do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1748:2007 (ISO 139 : 2005) về vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-5:2009 (ISO 1833-5 : 2006) về vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-6:2009 (ISO 1833-6:2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 6: Hỗn hợp xơ visco và một số xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6033:1995 (ISO 2403 : 1972) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định trị số microne
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6035:1995 (ISO 4912 : 1981) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định độ chín bằng kính hiển vi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11962:2017 ISO 1130:1975 về Vật liệu dệt - Xơ dệt - Phương pháp lấy mẫu để thử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12342-2:2018 (ISO 16322-2:2005) về Vật liệu dệt - Xác định độ xoắn sau khi giặt - Phần 2: Vải dệt thoi và dệt kim
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11963:2017 (ISO 10306:2014) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Đánh giá độ chín bằng phương pháp dòng khí
- Số hiệu: TCVN11963:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra