TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7422 : 2007
ISO 3071 : 2005
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH pH CỦA DUNG DỊCH CHIẾT
Textiles - Determination of pH of aqueous extract
Lời nói đầu
TCVN 7422 : 2007 thay thế TCVN 7422 : 2004
TCVN 7422 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 3071 : 2005
TCVN 7422 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Giá trị pH của dung dịch chiết từ vật liệu dệt cung cấp một chỉ số hữu ích cho quá trình sản xuất sản phẩm. Hơn nữa, nó cũng thường hay được sử dụng để đưa ra yêu cầu đối với các dạng vật liệu dệt khác nhau phải phù hợp với các giới hạn cụ thể liên quan đến tính axit và tính kiềm, thường được tính bằng giá trị pH của dung dịch chiết.
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH pH CỦA DUNG DỊCH CHIẾT
Textiles - Determination of pH of aqueous extract
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định pH của dung dịch chiết từ vật liệu dệt. Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại vật liệu dệt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn . Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.
pH
co-logarit của nồng độ ion hydro trong một dung dịch chiết.
4. Nguyên tắc
Giá trị pH của dung dịch chiết từ vật liệu dệt được đo bằng điện thế của điện cực thủy tinh tại nhiệt độ phòng.
5. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử phải là loại phân tích.
5.1. Nước cất hoặc nước đã khử ion, của ít nhất là nước loại 3 theo quy định trong TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) có pH ở giữa 5,0 và 7,5.
pH của nước phải được kiểm tra trước khi sử dụng. Nếu nó không nằm trong khoảng quy định thì nước phải được chưng cất lại bằng dụng cụ thủy tinh bền với hóa chất. Các axit hoặc chất hữu cơ có thể tách khỏi dung dịch bằng cách chưng cất nước từ dung dịch của kali permanganat 1g/l và natri hydroxit 4g/l. Tính kiềm của nước (ví dụ do có amoni) có thể loại bỏ bằng cách chưng cất nước từ dung dịch axit sunfuric loãng. Nếu nước cất không phải là loại 3 thì đun sôi 100 ml nước cất một cốc thủy tinh với tốc độ vừa phải trong (10 ± 1) phút và để cốc có đậy nắp nguội đến nhiệt độ phòng.
5.2. Dung dịch kali clorua, 0,1 mol/l, được pha bằng nước cất hoặc nước khử ion (5.1).
5.3. Dung dịch đệm, có thể được chuẩn bị như quy định trong phụ lục A, có cùng pH cần xác định, dùng để hiệu chuẩn máy đo pH trước khi tiến hành đo. Nên sử dụng các dung dịch đệm có pH gần bằng 4, 7 hoặc 9.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Bình tam giác bằng thủy tinh hoặc bằng polypropylen có nút mài, bền với hóa chất, dùng để chuẩn bị dung dịch chiết.
CHÚ THÍCH: Các dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh sử dụng trong phép thử chỉ dùng cho mục đích này và được đổ đầy nước cất giữa các phép thử.
6.2. Thiết bị lắp cơ học, có chế độ chuyển động quay hoặc chuyển động qua lại nhằm dễ dàng trao đổi chất lỏng bên trong vật liệu dệt với dung dịch sử dụng để chiết. Tốc độ chuyển động qua lại thích hợp là 60 lần/phút hoặc tần số quay là 30 vòng/phút.
6.3. Cốc thủy tinh, bền với hóa chất, có dung tích 150 ml (xem c
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6033:1995 (ISO 2403 : 1972) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định trị số microne
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-1:2004 (ISO 14184-1 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định formalđehyt - Phần 1: Formalđehyt tự do và thuỷ phân (phương pháp chiết trong nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7619-1:2007 (EN 14362-1 : 2003) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định amin thơm dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo - Phần 1: Phát hiện việc sử dụng thuốc nhuộm azo không cần chiết
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-17:2009 (ISO 1833-17 : 2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng axit sunphuric)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-25:2014 (ISO 1833-25:2013) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 25: Hỗn hợp xơ polyeste và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit tricloaxetic và clorofom);
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X14:2014 (ISO 105-X14:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X14: Độ bền màu với quá trình clo hóa trong môi trường axít của len: Natri dicloisoxyanurat
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10041-5:2015 (ISO 9073-5:2008) về Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 5: Xác định khả năng chống xuyên thủng cơ học (phương pháp nén thủng bằng bi)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6033:1995 (ISO 2403 : 1972) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định trị số microne
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-1:2004 (ISO 14184-1 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định formalđehyt - Phần 1: Formalđehyt tự do và thuỷ phân (phương pháp chiết trong nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7422:2004 (ISO 3071:2005) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định pH của dung dịch chiết do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7619-1:2007 (EN 14362-1 : 2003) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định amin thơm dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo - Phần 1: Phát hiện việc sử dụng thuốc nhuộm azo không cần chiết
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-17:2009 (ISO 1833-17 : 2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng axit sunphuric)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-25:2014 (ISO 1833-25:2013) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 25: Hỗn hợp xơ polyeste và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit tricloaxetic và clorofom);
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X14:2014 (ISO 105-X14:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X14: Độ bền màu với quá trình clo hóa trong môi trường axít của len: Natri dicloisoxyanurat
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10041-5:2015 (ISO 9073-5:2008) về Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 5: Xác định khả năng chống xuyên thủng cơ học (phương pháp nén thủng bằng bi)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7422:2007 (ISO 3071 : 2005) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định pH của dung dịch chiết
- Số hiệu: TCVN7422:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực