Ô TÔ - HỆ THỐNG PHANH - YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Automobiles - Braking systems - General safety requirements and testing methods
1.1. Tiêu chuẩn này quy định về an toàn chung và phương pháp thử áp dụng cho hệ thống phanh của ô tô từ loại M1 đến N3 đang lưu hành.
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho phanh ô tô kéo moóc, ô tô có vận tốc lớn nhất không quá 20 km/h, ô tô ba bánh với khối lượng toàn tải không lớn hơn 1 tấn.
2.1. Hệ thống phanh chính: hệ thống phanh dùng để làm giảm vận tốc hoặc dừng hẳn ô tô trong mọi trường hợp.
2.2. Hệ thống phanh đỗ: hệ thống phanh dùng để giữ ô tô khi đỗ trên đường bằng hoặc dốc trong thời gian dài mà không cần sự hỗ trợ của người lái.
2.3. Hệ thống phanh dự phòng: hệ thống phanh được sử dụng trong trường hợp hệ thống phanh chính có sự cố.
2.4. Hệ thống phanh bổ trợ: hệ thống phanh có khả năng phanh ô tô trong một thời gian dài, hệ thống phanh này dùng để duy trì vận tốc ô tô khi đi trên các dốc dài.
2.5. Toàn tải: trạng thái ô tô có khối lượng lớn nhất khi chở hàng hoặc người do cơ sở sản xuất quy định.
2.6. Không tải: trạng thái của ô tô không chở hàng trong điều kiện thùng nhiên liệu chứa ít nhất 90 % dung tích cùng với chất lỏng làm mát, dầu bôi trơn, dụng cụ đồ nghề và bánh xe dự phòng. Cho phép tăng thêm 200 kg so với tổng khối lượng trên (khối lượng của một người lái, một người phụ và trang bị phụ khác).
2.7. Chất lượng phanh bao gồm hiệu quả phanh và tính ổn định hướng của ô tô khi phanh. Hiệu quả phanh được đánh giá qua một trong các chỉ tiêu: quãng đường phanh, gia tốc chậm dần khi phanh, lực phanh tác dụng ở các bánh xe. Tính ổn định hướng của ô tô khi phanh được đánh giá qua góc lệch quỹ đạo chuyển động của ô tô g khi phanh.
2.8. Quãng đường phanh Sp: quãng đường mà ô tô được từ lúc bắt đầu tác dụng lên bộ phận điều khiển phanh đến lúc xe dừng lại.
2.9. Gia tốc chậm dần J: giá trị trung bình của gia tốc trong thời gian phanh ổn định (tức khoảng thời gian trong đó gia tốc chậm dần thay đổi không đáng kể).
2.10. Phanh ở trạng thái nguội tức khi phanh nhiệt độ đo được trên đĩa phanh hoặc ngoài tang phanh không quá 100 0C.
2.11. Góc lệch quỹ đạo chuyển động của ô tô g khi phanh: góc hợp bởi đường trục dọc của ô tô trước khi phanh và sau khi phanh.
2.12. Thời gian chậm tác dụng khi phanh t0: khoảng thời gian từ lúc người lái bắt đầu tác động vào bộ phận điều khiển cho đến khi phanh bắt đầu có tác dụng (có lực phanh hoặc gia tốc chậm dần).
2.13. Lực phanh riêng pp: tỉ số giữa tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe và trọng lượng của ô tô khi thử
Trong đó:
åPp là tổng lực phanh tác động lên các bánh xe;
G là trọng lượng của ô tô khi thử.
2.14. Hệ số không đều của lực phanh Kd được xác định riêng cho từng trục theo công thức:
Trong đó:
là lực phanh tác dụng lên bánh xe bên phải;
là lực phanh tác dụng lên bánh xe bên trái;
Pmax là lực phanh lớn nhất trong số và .
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7237:2003 về mô tô, xe máy - dây phanh, dây ga, dây li hợp - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7228:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị phanh của ôtô con – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 295:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - tay phanh mô tô, xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 22TCN 296:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - dây phanh mô tô, xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6821:2001 (ISO 611 : 1994) về phương tiện giao thông đường bộ - phanh ôtô và móc - từ vựng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ba
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6824:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - hệ thống phanh của mô tô, xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6919:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị phanh của xe cơ giới, moóc, bán moóc - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6441:1998 (ISO 8710:1995) về mô tô - phanh và cơ cấu phanh - thử và phương pháp đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6444:1998 (ISO 6597 : 1980) về phương tiện giao thông đường bộ - hệ thống phanh của ôtô khách - đo tính năng kỹ thuật của phanh
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7360:2008 (ISO 7634 : 2007) về Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống phanh khí nén của rơ moóc, sơ mi rơ moóc, bao gồm cả các hệ thống phanh điều khiển điện tử - Quy trình thử
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7237:2003 về mô tô, xe máy - dây phanh, dây ga, dây li hợp - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7228:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị phanh của ôtô con – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 22TCN 295:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - tay phanh mô tô, xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 22TCN 296:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - dây phanh mô tô, xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6821:2001 (ISO 611 : 1994) về phương tiện giao thông đường bộ - phanh ôtô và móc - từ vựng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ba
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6824:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - hệ thống phanh của mô tô, xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6919:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị phanh của xe cơ giới, moóc, bán moóc - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6441:1998 (ISO 8710:1995) về mô tô - phanh và cơ cấu phanh - thử và phương pháp đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6444:1998 (ISO 6597 : 1980) về phương tiện giao thông đường bộ - hệ thống phanh của ôtô khách - đo tính năng kỹ thuật của phanh
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7360:2008 (ISO 7634 : 2007) về Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống phanh khí nén của rơ moóc, sơ mi rơ moóc, bao gồm cả các hệ thống phanh điều khiển điện tử - Quy trình thử
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5658:1992 về Ôtô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5658:1999 về Ô tô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN5658:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực