Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6824:2001

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -HỆ THỐNG PHANH CỦA MÔ TÔ, XE MÁY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG CÔNG NHẬN KIỂU
Road vehicles - Braking device of motor cycles and mopeds - Requirements and test methords in type approval

HÀ NỘI - 2001

Lời nói đầu

TCVN 6824 : 2001 được biên soạn trên cơ sở Quy định ECE 78-02/S2 (1995).

TCVN 6824 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho phanh của các loại xe cơ giới có hai hoặc ba bánh được định nghĩa trong điều 3 của tiêu chuẩn này.

1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

1.2.1. Xe có vận tốc thiết kế lớn nhất không quá 25 km/h.

1.2.2. Xe dành cho người tàn tật.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

- ECE 90 : Uniform provisions concerning the approval of replacement brake lining assemblies and drum brake lining for power-driven vehicles and their trailers (Các đIều khoản thống nhất về công nhận việc thay thế cụm má phanh đĩa và cụm má phanh tang trống cho ô tô và moóc).

- ECE 40 : Uniform provisions concerning the approval of motor cycles equipped with a positive - ignition engine with regard to the emission of gaseous pollutants by the engine (Các điều khoản thống nhất về công nhận mô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức phần phát thải động cơ xăng).

3. Định nghĩa

3.1. Công nhận xe (approval of a vehicle): là công nhận một kiểu xe về phanh;

3.2. Kiểu xe (vehicle type): là một loại xe cơ giới, trong đó các xe giống nhau về các điểm chính như:

3.2.1. Loại xe, như được định nghĩa trong phụ lục E.

3.2.2. Khối lượng lớn nhất, như được định nghĩa trong 3.14.

3.2.3. Phân bố khối lượng trên các trục.

3.2.4. Vận tốc thiết kế lớn nhất.

3.2.5. Các kiểu hệ thống phanh khác nhau.

3.2.6. Số lượng và cách bố trí các trục.

3.2.7. Kiểu động cơ.

3.2.8. Số lượng và tỷ số truyền của các số.

3.2.9. Tỷ số truyền của truyền lực cuối cùng.

3.2.10. Kích cỡ lốp.

3.3. Hệ thống phanh (braking device): là tổ hợp các bộ phận có chức năng làm giảm dần vận tốc chuyển động của xe hoặc dừng hẳn xe lại hoặc giữ xe đứng yên khi xe đã dừng lại; các chức năng này được quy định trong 5.1.2 của tiêu chuẩn này. Hệ thống phanh bao gồm bộ phận điều khiển, bộ phận truyền động và cơ cấu phanh.

3.4. Bộ phận điều khiển (control): là bộ phận nhận tác động trực tiếp từ người lái để cung cấp cho bộ phận truyền động năng lượng cần thiết để thực hiện hoặc điều khiển phanh. Năng lượng này có thể là năng lượng cơ bắp của người lái hoặc năng lượng từ một nguồn khác do người lái điều khiển hoặc kết hợp của các dạng năng lượng khác nhau này.

3.5. Bộ phận truyền động (transmission): là tổ hợp các thành phần nằm giữa bộ phận điều khiển và cơ cấu phanh và liên kết chúng lại theo chức năng.

3.6. Cơ cấu phanh (brake): là các bộ phận của hệ thống phanh ở đó phát sinh các lực chống lại chuyển động của xe.

3.7. Các kiểu hệ thống phanh khác nhau (different types of braking devices): là các hệ thống phanh khác nhau về những điểm chính như:

3.7.1  Các thành phần có đặc tính khác nhau.

3.7.2. Một thành phần được làm từ những vật liệu có các đặc tính khác nhau hoặc một thành phần khác nhau về hình dạng hoặc kích cỡ.

3.7.3. Khác nhau trong lắp ghép các thành phần.

3.8. Thành phần của hệ thống phanh (component(s)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6824:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - hệ thống phanh của mô tô, xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6824:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản