PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - HỆ THỐNG PHANH CỦA ÔTÔ KHÁCH -ĐO TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA PHANH
Road vehicles - Passenger car braking systems- Measurement of the braking perfomance
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - HỆ THỐNG PHANH CỦA ÔTÔ KHÁCH - ĐO TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA PHANH
Road vehicles - Passenger car braking systems- Measurement of the braking perfomance
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử thiết bị phanh đã được chứng nhận đối với ôtô khách phù hợp với quy định 1.3
Các giá trị trong ngoặc đơn ( ) được lấy từ quy định ECE 13,bản sửa lần 2, ngày 5-3-1979, thích hợp với quá trình thử phanh.
ISO 611 Phanh của ôtô và xe moóc - Thuật ngữ
ISO 1176 Phuơng tiện giao thông đường bộ - Tải trọng - Từ vựng
TCVN 6211: 1996 (ISO 3833) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa ECE quy định N03, ủy ban kinh tế châu Âu của Liên hiệp quốc - Quy định N013. Các điều khoản thống nhất cho việc chứng nhận phương tiện giao thông đường bộ đối với phanh.
3.1 Sự chất tải của ôtô
3.1.1 Ôtô được chất tải: Ôtô được chất tải để đạt tới "khối lượng lớn nhất"
Khối lượng lớn nhất là khối lượng lớn nhất có thể thực hện được về mặt kỹ thuật do cơ sở chế tạo ra
Cơ sở chế tạo ôtô phải quy định sự phân bố có khối luợng trên các trục
Trong trường hợp có nhiều kiểu phân bố sự chất tải thì sự phân bố khối lượng lớn nhất trên các trục phải đảm bảo sao cho tải trên mỗi trục tỷ lệ với tải lớn nhất cho phép đối với mỗi trục.
3.1.2 Ôtô không chất tải: Ôtô với tự trong không có tải hoặc hành khách nhưng thùng nhiên liệu được đổ đầy tối thiểu tới 90% dung tích do cơ sở chế tạo ôtô quy định lúc bắt đầu thử, cùng với toàn bộ chất lỏng làm mát, bôi trơn, dụng cụ và bánh xe dự phòng cho phép tăng khối lượng vượt quá khối lượng nặng 200 kg tương ứng với người lái, một người quan sát và công cụ. Nếu cần thiết, có thể phải loại bỏ đi một số khối lượng của ôtô.
3.2 Các thông số thử trên đường
V - Vận tốc thử của ôtô lúc bắt đầu phanh km/h
- Vmax - vận tốc lớn nhất của ôtô do cơ sở chế tạo ôtô công bố, km/h
3.3 Tỷ lệ phần trăm của hiệu quả phanh
3.3.1 Tỷ lệ phần trăm của hiệu quả phanh đã cho được xác định như sau:
- theo quãng đường phanh
- theo độ giảm tốc
3.3.2 tỷ lệ phần trăm của hiệu quả phanh đạt được được xác định như sau:
- theo quãng đường phanh
- theo độ giảm tốc
trong đó
x là hiệu quả tính theo phần trăm yêu cầu;
sx là quãng đường phanh yêu cầu,m;
dx là độ giảm tốc trung bình khi phanh yêu cầu, m/s2;
a,b là các hệ số công thức quãng đường phanh (0,1; 150 resp);
V là vận tốc thử của ôtô lúc bắt đầu phanh, km/h;
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7228:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị phanh của ôtô con – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6824:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - hệ thống phanh của mô tô, xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6441:1998 (ISO 8710:1995) về mô tô - phanh và cơ cấu phanh - thử và phương pháp đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6432:1998 về phương tiện giao thông đường bộ - khí thải gây ô nhiễm phát ra từ ô tô lắp động cơ xăng - phương pháp đo trong thử công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5658:1999 về Ô tô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5748:1993 về Xe chở khách ba bánh - Yêu cầu chung về an toàn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6957:2001 về Phương tiện giao thông đường bộ - Cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7360:2008 (ISO 7634 : 2007) về Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống phanh khí nén của rơ moóc, sơ mi rơ moóc, bao gồm cả các hệ thống phanh điều khiển điện tử - Quy trình thử
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7228:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị phanh của ôtô con – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6824:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - hệ thống phanh của mô tô, xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:1996 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6441:1998 (ISO 8710:1995) về mô tô - phanh và cơ cấu phanh - thử và phương pháp đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6432:1998 về phương tiện giao thông đường bộ - khí thải gây ô nhiễm phát ra từ ô tô lắp động cơ xăng - phương pháp đo trong thử công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5658:1999 về Ô tô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5748:1993 về Xe chở khách ba bánh - Yêu cầu chung về an toàn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6957:2001 về Phương tiện giao thông đường bộ - Cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7360:2008 (ISO 7634 : 2007) về Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống phanh khí nén của rơ moóc, sơ mi rơ moóc, bao gồm cả các hệ thống phanh điều khiển điện tử - Quy trình thử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6444:2009 (ISO 6597 : 2005) về Phương tiện giao thông đương bộ - Hệ thống phanh thủy lực của ô tô, bao gồm cả các hệ thống có chức năng điều khiển điện tử - Qui trình thử
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6444:1998 (ISO 6597 : 1980) về phương tiện giao thông đường bộ - hệ thống phanh của ôtô khách - đo tính năng kỹ thuật của phanh
- Số hiệu: TCVN6444:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1998
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực