Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5508 : 2009

KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC - YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO

Workplace air - Microclimate requirements and method for measurement

Lời nói đầu

TCVN 5508 : 2009 thay thế TCVN 5508 : 1991.

TCVN 5508 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố

 

KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC - YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO

Workplace air - Microclimate requirements and method for measurement

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu điều kiện vi khí hậu và cường độ bức xạ nhiệt áp dụng cho nơi làm việc, có chú ý đến mức độ nặng nhọc của công việc.

1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời, các công trường xây dựng, trong hầm mỏ, phương tiện giao thông, kho chứa sản phẩm, nhà lạnh.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7112 : 2002 (ISO 7243 : 1989), Ecgônômi - Môi trường nóng - Đánh giá stress nhiệt đối với người lao động bằng chỉ số WBGT (nhiệt độ cầu ướt).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Vi khí hậu nơi làm việc (microclimate in workplace air)

Điều kiện khí tượng của môi trường nơi làm việc, gồm sự tác động tổng hợp của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí và nhiệt độ của các bề mặt vật dụng và thiết bị xung quanh tới người lao động.

3.2. Nhiệt độ cầu ướt (wet bulb globe temperature - WBGT)

Chỉ số thực nghiệm thể hiện sự căng thẳng (stress) nhiệt mà một cá thể phải tiếp xúc.

CHÚ THÍCH: Nhiệt độ cầu ướt WBGT còn được gọi là nhiệt độ tam cầu.

[Theo TCVN 7112 : 2002]

4. Yêu cầu điều kiện vi khí hậu

4.1. Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động không khí, cường độ bức xạ nhiệt nơi làm việc được quy định ở Bảng 1.

4.2. Đối với vùng miền có khí hậu nóng, độ ẩm cao thì tốc độ gió, tốc độ chuyển động không khí ở nơi làm việc có thể tăng đến 2 m/s. Ở những nơi sản xuất trong điều kiện nóng, nhiệt độ tối đa không được quá 37°C.

4.3. Chênh lệch nhiệt độ theo độ cao vị trí làm việc không quá 3°C. Chênh lệch nhiệt độ theo chiều ngang của vùng làm việc không quá 4 °C đối với lao động nhẹ, không quá 5 °C đối với lao động trung bình và không quá 60C đối với lao động nặng.

Bảng 1 - Yêu cầu điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động không khí và cường độ bức xạ nhiệt ở nơi làm việc

Loại lao động

Khoảng nhiệt độ không khí,

(oC)

Độ ẩm không khí, (%)

Tốc độ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5508:2009 về Không khí vùng làm việc - Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu và phương pháp đo

  • Số hiệu: TCVN5508:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản