Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Cơ quan biên soạn: Viện Y học lao động - Bộ Y tế
Cơ quan đề nghị ban hành: Vụ Khoa học và đào tạo - Bộ Y tế
Cơ quan trình duyệt: Bộ Y tế
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 703-QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989
KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CLO
Air of working zone Method for the determination of chlorine
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định CLO trong không khí vùng làm việc, bằng chỉ thị Ortho-Tolidin. Độ nhạy của phương pháp đạt 0,0003 mg Clo trong một lít không khí.
Clo oxy hóa Ortho-Tolidin cho một hỗn hợp màu vàng. Căn cứ vào cường độ màu, có thể định lượng CLO bằng phương pháp so màu bằng mắt thường hoặc soi bằng quang kế 2 ở bước sóng 420 nm.
2.1. Dụng cụ
Máy quang kế;
Máy hút không khí;
Cân phân tích;
Ống hấp thụ 25 ml kiểu Gelman;
Chai đựng dung dịch 1.000 ml và 500 ml;
Bình nón 200 ml;
Ống nghiệm Ø 10 mm, dài 120 mm;
Pipet 1 ml có chia độ đến 0,01 ml;
Pipet 3 ml có chia độ đến 0,05 ml;
Bình định mức 100 ml.
2.2. Hóa chất
Oloramin B;
Kali Iodua;
Axit axetic băng;
Natri thiosunfat;
Axit Clohydric (d = 1,18);
Axit sunfuric (d = 1,84);
Tinh bột tan;
Ortho - Tolidin;
Đồng Sunfat (CuSO4 . 5H2O);
Kali dicromat.
3.1. Dung dịch chuẩn Cloramin B
3.1.1. Thành phần
Cân 5g Cloramin B, hòa tan trong 100 ml nước cất. Đựng vào chai nâu và để ở lạnh 50C.
Chuẩn độ Clo.
Cho vào bình nón dung tích 200 ml:
Dung dịch Cloramin B 10 ml;
Nước cất 50 ml;
Dung dịch Kali Iodua 10% 10 ml;
Axit Axetic băng 2 ml;
Lắc đều. Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn Natri thiosunfat 0,1N đến khi có màu vàng nhạt, thêm 3 giọt hồ tinh bột và tiếp tục chuẩn độ đến khi mất màu. Lượng Clo bằng mg (X) trong 1 ml dung dịch được tính:
trong đó:
3,55 - mg Clo tương ứng 1 ml dung dịch Natri thiosunfat 0,1N đem chuẩn độ;
n - số ml dung dịch Natri thiosunfat 0,1N đã dùng;
10 - số ml dung dịch Cloramin B cho vào bình nón đem chuẩn độ.
3.1.2. Pha dung dịch chuẩn
Điều chỉnh dung dịch để có 1 ml chứa 1 mg Clo. Sau đó pha thật đúng 1 ml có 0,010 mg Clo. Mỗi khi phân tích phải pha và định lượng lại.
3.2. Dung dịch Ortho-Tolidin
3.2.1. Dung dịch đặc
Cho 0,1g Ortho-Tolidin và 10 ml axit Clohydric đặc (d = 1,18) vào bình định mức dung tích 100 ml. Lắc đều. Sau đó thêm nước cất vừa đủ 100 m
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5509:1991 về không khí vùng làm việc - bụi chứa silic - nồng độ tối đa cho phép và đánh giá ô nhiễm bụi do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5704:1993 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định hàm lượng bụi do do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4499:1988 về không khí vùng làm việc - phương pháp đo nồng độ chất độc bằng ống bột chỉ thị do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5754:1993 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định nồng độ hơi độc - Phương pháp chung lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5508:1991 về không khí vùng làm việc vi khí hậu - Giá trị cho phép, phương pháp đo và đánh giá do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7365:2003 về không khí vùng làm việc - giới hạn nồng độ bụi và chất ô nhiễm không khí tại các cơ sở sản xuất xi măng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5508:2009 về Không khí vùng làm việc - Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu và phương pháp đo
- 1Quyết định 2847/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5509:1991 về không khí vùng làm việc - bụi chứa silic - nồng độ tối đa cho phép và đánh giá ô nhiễm bụi do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5704:1993 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định hàm lượng bụi do do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4499:1988 về không khí vùng làm việc - phương pháp đo nồng độ chất độc bằng ống bột chỉ thị do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5754:1993 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định nồng độ hơi độc - Phương pháp chung lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5508:1991 về không khí vùng làm việc vi khí hậu - Giá trị cho phép, phương pháp đo và đánh giá do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7365:2003 về không khí vùng làm việc - giới hạn nồng độ bụi và chất ô nhiễm không khí tại các cơ sở sản xuất xi măng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5508:2009 về Không khí vùng làm việc - Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu và phương pháp đo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4877:1989 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định clo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4877:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 25/12/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra