Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5281:1990

THỨC ĂN CHĂN NUÔI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LIZIN

Animal feeding stuffs

Method for determination of lisin content

1. Nguyên tắc của phương pháp

Cắt liên kết peptit của protein bằng axit clohydric 6mol/l và tách lizin trên cột sắc ký trao đổi ion của máy phân tích axit amin. Phức tạo thành trong phản ứng với thuốc thử ninhydrin có cường độ mầu tỷ lệ thuận với hàm lượng axit amin có trong dung dịch.

2. Lấy mẫu

Lấy mẫu theo TCVN 4325 - 86

3. Dụng cụ và hoá chất

3.1. Dụng cụ

- Máy phân tích axit amin;

- Máy nghiền mẫu;

- Máy cắt mẫu thực vật;

- Rây với đường kính lỗ 1mm theo TCVN 2230 -77;

- Nồi hấp;

- Tủ sấy tự ngắt có nhiệt độ 110 ± 20C;

- Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002 g;

- Thiết bị làm bay hơi dịch thủy phân hay nồi chưng cách thủy;

- Bộ địng lượng dung tích 10ml;

- Máy đo pH;

- Ampun thủy tinh có chỗ thắt, dung tích 20ml;

- ống nghiệm thủy tinh dung tích 20ml;

- Bình định mức dung tích 50; 100; 1000ml;

- Pipet chia độ, dung tích 1,2; 5; 10ml;

- Phễu thủy tinh đường kính 2 - 3cm;

- Bát sứ để làm bay hơi;

- Đũa thủy tinh;

- Giấy lọc không tro, băng xanh đường kính 6 – 8 cm;.

3.2. Hoá chất

- Bộ thuốc thử dùng cho máy phân tích axit amin;

- Axit amin chuẩn (mono clorua lizin);

- Axit clohydric đặc (d = 1,19 g/ml) TKHH;

- Cồn etylic;

- Natri xitrat, TKHH hay TKPT;

- Phenol, TKPT;

- Natri hydroxit, TKHH;

- Nước cất hay nước có độ tinh khiết tương đương.

4. Chuẩn bị thử

4.1. Chuẩn bị mẫu để thử

Mẫu cỏ khô, thức ăn ủ, thức ăn xanh được cắt thành từng đoạn dài 1 – 3 cm. Thức ăn củ quả được cắt thành lát mỏng có độ dày 0,8cm. Đảo đều mẫu đã cắt trên mảnh nilon và từ những chỗ khác nhau lấy một lượng mẫu để sao cho sau khi sấy có được khoảng 100 g. Sấy mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 60 - 650C đến khối lượng không đổi (trạng thái khô không khí). Nghiền mẫu và sàng qua rây có đường kính lỗ rây 1mm. Phần còn lại không lọt qua lỗ rây được cắt bằng kéo hay nghiền lại trong cối sứ, sau đó đem trộn đều với phần đã lọt qua rây.

Mẫu thức ăn hỗn hợp, thức ăn hạt, khô dầu, bột từ thân lá cây xanh được nghiền nhỏ không cần sấy khô trước và sau đó sàng qua rây.

Những mẫu đã chuẩn bị được bảo quản trong bình thủy tinh hay bình polyêtylen có nút đậy kín, để ở nơi khô ráo.

4.2. Chuẩn bị dung dịch và thuốc thử

4.2.1. Chuẩn bị dung dịch đệm với pH = 2,2:

Hoà tan 19,6g natri xitrat trong 200 - 300 ml nước cất, thêm vào đó 16,6 ml axit clohydric đặc, 1 g phenol và đưa thể tích đến 1000 ml bằng nước cất. Nồng độ ion hydro được kiểm tra trên máy đo pH và khi cần thiết, điều chỉnh pH bằng dung dịch natri hydroxit 50% hay bằng axit clohydric đặc.

4.2.2. Chuẩn bị dung dịch axit clohydric 6mol/l.

Trộn những thể tích bằng nhau của axit clohydric đặc với nước (1:1) trong ống đong hay bình định mức.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281:1990 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng lizin

  • Số hiệu: TCVN5281:1990
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/1990
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản