Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Animal feeding stuffs - Determination of content of chlotetracycline, oxytetracycline and tetracycline by high - performance liquid chromatographic method
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng các kháng sinh chlotetracycline (CTC), oxytetracycline (OTC) và tetracycline (TC) trong thức ăn chăn nuôi. Giới hạn phát hiện của phương pháp là 0,1 mg/kg.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi:
TCVN 4851 (ISO 3696). Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
ISO 6497:2002 (E): Animal feeding stuffs - Sampling.
Các kháng sinh nhóm tetracycline trong mẫu thức ăn chăn nuôi được chiết bằng dung dịch đệm ở pH 4. Dịch chiết được làm sạch bằng cột chiết pha rắn RP - C18. Các tetracycline được tách và định lượng trên hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector UV ở bước sóng 350 nm.
4.1. Máy nghiền mẫu phòng thí nghiệm.
4.2. Sàng phòng thí nghiệm, có kích thước lỗ sàng 1,00 mm và 3,00 mm.
4.3. Cân phân tích có độ chính xác 0,0001 g.
4.4. Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 g.
4.5. Máy ly tâm có tốc độ 3000 vòng/phút, sử dụng ống ly tâm dung tích 50 ml.
4.6. ống ly tâm, dung tích 50 ml bằng polypropylen hoặc bằng thuỷ tinh, có nắp đậy.
4.7. Máy nghiền đồng thể (Homorgenizer).
4.8. Máy lắc tròn hoặc máy lắc ngang có thể đạt tốc độ 250 vòng/phút.
4.9. Máy đo pH có độ chính xác đến 0,05 đơn vị.
4.10. Phễu lọc Buchner đường kính 5,5 cm.
4.11. Giấy lọc tốc độ nhanh.
4.12. Bình định mức dung tích 10, 100, 500, 1000 ml.
4.13. Pipet tự động điều chỉnh được từ 2 ml đến 10 ml.
4.14. Micropipet dung tích từ 10 ml đến 100 ml.
4.15. Hút dung môi tự động 2 ml, 10 ml, 20 ml.
4.16. Bể siêu âm.
4.17. Bơm hút chân không.
4.18 Màng lọc syranh có kích thước 0,45 àm.
4.19. Lọ nhỏ đựng dịch mẫu chuyên dụng cho HPLC, có nắp vặn PTFE .
4.20. Thiết bị trộn mẫu phòng thí nghiệm loại Hobart Model C 100 T hoặc tương đương.
4.21. Thiết bị chia mẫu:
Thiết bị chia đôi hoặc chia tư mẫu: ví dụ như thiết bị chia tư hình nón, thiết bị chia nhiều ngăn có hệ thống phân hạt hoặc các thiết bị chia khác đảm bảo phân chia mẫu thí nghiệm thành mẫu thử đồng nhất.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 834:2006 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng zinc bacitracin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 835:2006 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng monensin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn banh hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 836:2006 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:2001 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - phương pháp Kjeldahl do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281:1990 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng lizin
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5284:1990 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng caroten
- 1Quyết định 4099/QĐ-BNN-KHCN năm 2006 ban hành Quy trình và tiêu chuẩn thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 834:2006 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng zinc bacitracin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 835:2006 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng monensin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn banh hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 836:2006 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:2001 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - phương pháp Kjeldahl do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8544:2010 về thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng clotetracyclin, oxytetracyclin và tetracyclin bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281:1990 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng lizin
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5284:1990 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng caroten
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 833:2006 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng chlotetracycline, oxytetracyline và tetracycline bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn banh hành
- Số hiệu: 10TCN833:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 29/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra