MẬT ONG - XÁC ĐỊNH HOẠT LỰC DIASTAZA
Honey - Determmation of diastatic activity
Lời nói đầu
TCVN 5268:2008 thay thế TCVN 5268:1990;
TCVN 5268:2008 được xây dựng trên cơ sở AOAC 958.09 Diastatic activity of honey,
TCVN 5268:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 7968:2008
MẬT ONG - XÁC ĐỊNH HOẠT LỰC DIASTAZA
Honey - Determmation of diastatic activity
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hoạt lực diastaza trong mật ong.
Chú thích: Đối với phép thử này mật ong không được làm nóng.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5261:1990, Sản phẩm ong - Phương pháp lấy mẫu.
Dung dịch tinh bột - mật ong hoà tan có tính đệm được ủ ấm và thời gian cần để đạt được điểm kết thúc quy định được xác định bằng máy đo quang. Các kết quả được biểu thị bằng mililit tinh bột 1 % đã thuỷ phân bằng enzym trong 1g mật ong trong thời gian 1 h.
4.1 bình phản ứng, có cạnh bên được gắn khít với thành bình, các ống nghiệm có kích thước từ 18 mm x 60 mm đến 18 mm x 175 mm. Cạnh dưới cùng của nhánh bên cạnh được gắn với phần dưới của ống nghiệm 100 mm, tạo một góc 45o với phần dưới của ống nghiệm.
4.2 Máy đo quang bằng quang điện, có bộ lọc ánh sáng đỏ đo được ở bước sóng 660 nm hoặc bộ lọc nhiễu đo được ở bước sóng 600 nm và cuvet 1 cm.
4.3 Bình nón, dung tích 250 ml.
4.4 Bình định mức, dung tích 25 ml, 100 ml, 500 ml và 1000 ml.
4.5 Pipet, dung tích 1 ml.
4.6 Dụng cụ chứa có chia độ, dung tích 50 ml.
4.7 Cốc có mỏ, dung tích 20 ml.
4.8 Nồi cách thuỷ.
Các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
5.1 Dung dịch gốc iốt
Hoà tan 8,80 g iốt (l2) đã thăng hoa trong 30 ml đến 40 ml nước chứa 22,0 g kali iốt (Kl) và pha loãng bằng nước đến 1 l.
5.2 Dung dịch iốt, 0,0007 M
Hoà tan 20 g kali iốt (Kl) và 5,00 ml dung dịch gốc iốt (5.1) trong nước và pha loãng bằng nước đến 500 ml. Chuẩn bị dung dịch mới trước khi sử dụng hai ngày.
5.3 Dung dịch đệm axetat, pH 5,3 (1,59 M)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267-1:2008 (CODEX STAN 12:1981, sx 2-2001, Phần 1) về mật ong - Phần 1: Sản phẩm đã chế biến và sử dụng trực tiếp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267:1990 về mật ong tự nhiên - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5270:2008 về mật ong - Xác định hydroxymetylfurfural bằng phương pháp quang phổ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:2008 về mật ong - xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5261:1990 về sản phẩm ong - phương pháp lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267-1:2008 (CODEX STAN 12:1981, sx 2-2001, Phần 1) về mật ong - Phần 1: Sản phẩm đã chế biến và sử dụng trực tiếp
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267:1990 về mật ong tự nhiên - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5268:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định chỉ số điataza do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5270:2008 về mật ong - Xác định hydroxymetylfurfural bằng phương pháp quang phổ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:2008 về mật ong - xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5268:2008 về mật ong - xác định hoạt lực diastaza
- Số hiệu: TCVN5268:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực