TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5268 : 1990
MẬT ONG TỰ NHIÊN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐIATAZA
Lời nói đầu
Cơ quan biên soạn: Công ty Ong Trung ương
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm
Cơ quan đề nghị ban hành: Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
Cơ quan trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 733/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1990
TCVN 5268 : 1990
MẬT ONG TỰ NHIÊN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐIATAZA
Honey determination of diastase index
1. Khái niệm:
- Chỉ số điataza đặc trưng cho hoạt tính của các enzim amilaza có trong mật ong
- Chỉ số điataza (tính bằng đơn vị Gata) được biểu thị bằng số mililít (ml) dung dịch tinh bột tan 1% bị phân huỷ bởi các enzim amilaza có trong 1g mật ong trong 1 giờ ở điều kiện nhiệt độ 400C.
- 1 ml dung dịch tinh bột 1% tương ứng với 1 đơn vị hoạt tính Gota.
2. Lấy mẫu theo TCVN 5261-90
3. Phương pháp xác định
3.1. Nguyên tắc
- Phương pháp dựa trên việc dùng quang phổ định lượng cơ chất bị phân huỷ ở phản ứng lên men, sau đó tính ra chỉ số điataza.
3.2. Dụng cụ cắt, hóa chất:
- Máy quang phổ tự ngoại đo được ở hướng sóng 600 nm;
- Nồi cách thủy 40 ± 0,20C;
- Cân phân tích;
- Bình định mức 25, 100, 500, 1000 ml;
- Bình tam giác 50, 250 ml;
- ống nghiệm;
- Cốc có mỏ loại 50 ml;
- Pipet các loại 0.5, 1, 2, 5, 10 ml;
- Iôd (I2) loại tinh khiết phân tích;
- Kali iodua (KI), tinh khiết phân tích;
- Natri axetat ngậm 3 phân tử nước (CH3COCNa.3H20), tinh khiết phân tích;
- Axit axetic băng (CH3COOH), tinh khiết phân tích;
- Natri clorua (NaCl), tinh khiết phân tích;
- Tinh bột tan.
3.3. Chuẩn bị dung dịch
3.3.1. Dung dịch iot gốc
Hòa tan 0,88g iốt và 30-40 ml nước cất đã chứa 2,2g kali iốtdua và pha thành 100 ml.
3.3.2. Dung dịch iôt 0,0007 N
Hòa tan kali iodua trong 10 - 20 ml nước cất, cho thêm 1 ml dung dịch iod gốc và pha thành 100 ml. Dung dịch pha mới 2 ngày 1 lần.
3.3.3. Dung dịch đệm axetat pH = 5,3 (1,59 M)
Hòa tan 87g natri axetat vào 400 ml nước cất, cho thêm khoảng 10,5 ml axit axetic băng vào một ít nước và pha thành 500 ml. Đo pH và chỉnh đến 5,3 băng natri axetat hoặc axit axetic.
3.3.4. Dung dịch natri clorua 0,50 (NaCl 0,5 M): hòa tan 2,9 g natri clorua vào nước cất đã đun sôi và
pha thành 100 ml.
3.3.5. Dung dịch tinh bột
- Cân 4 g tinh bột khô khuấy đều với khoảng 90 ml nước cất trong bình tam giác 250 ml. Đun nhanh đến sôi, khuấy đều trong khi đun, để sôi nhẹ trong 3 phút, đậy nắp và làm nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm. Chuyển sang bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch mức.
- Chỉnh dung dịch tinh bột;
Dùng pipet hút 5 ml dung dịch tinh bột và 10 ml nước cất cho vào bình tam giác lắc đều, đặt vào đó 2 pipet 0,5 ml, sau đó ngâm ở nhiệt độ 400C. Khi nhiệt độ đã đồng đều và bằng nhiệt độ nồi cách
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5269:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định hàm lượng đường sacaroza do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5270:2008 về mật ong - Xác định hydroxymetylfurfural bằng phương pháp quang phổ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5270:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định hàm lượng đường 5-hydroxymetyl furol (HMF) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:2008 về mật ong - xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định độ axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5261:1990 về sản phẩm ong - phương pháp lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5268:2008 về mật ong - xác định hoạt lực diastaza
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5269:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định hàm lượng đường sacaroza do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5270:2008 về mật ong - Xác định hydroxymetylfurfural bằng phương pháp quang phổ
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5270:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định hàm lượng đường 5-hydroxymetyl furol (HMF) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:2008 về mật ong - xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định độ axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5268:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định chỉ số điataza do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5268:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực