Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5074 : 2002

ISO 105-E05 : 1994

VẬT LIỆU DỆT

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU

PHẦN E01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI NƯỚC

Textiles – Test for colour fastness

Part E01: Colour fastness to water

Lời nói đầu

TCVN 5074 : 2002 thay thế cho TCVN 5074 : 1990.

TCVN 5074 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 105-E01:1994.

TCVN 5074 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ ban hành.

 

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU

PHẦN E01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI NƯỚC

Textiles – Test for colour fastness

Part E01: Colour fastness to water

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả các loại vật liệu dệt khi ngâm trong nước.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4536 : 2002 (ISO 105-A01 : 1994) Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A01: Quy định chung.

TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02:1993) Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.

TCVN 5467:2002 (ISO 105-A03:1993) Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu.

ISO 105-F : 1985 Textiles – Tests for colour fastness –Part F: Standard adjacent fabrics. (Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu. Phần F: Các loại vải thử kèm chuẩn).

ISO105-F10:1989 Textiles- Tests for colour fastness – Part F10: Specification for adjacent fabric: Multifibre (Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F10: Yêu cầu đối với vải thử kèm: Đa xơ).

3. Nguyên tắc

Mẫu thử được tiếp xúc với một hoặc hai miếng vải thử kèm xác định, được nhấn chìm trong nước, sau đó được làm ráo nước và đặt vào giữa hai tấm phẳng dưới áp lực xác định trong thiết bị thử. Mẫu thử và vải thử kèm được làm khô. Sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của các vải thử kèm được đánh giá bằng cách so sánh với thang màu xám.

4. Thiết bị và thuốc thử

4.1. Thiết bị thử gồm một khung thép không gỉ, có thể đặt lọt một quả tạ xấp xỉ 5 kg, có kích thước đáy 60 mm x 115 mm tạo ra một áp lực 12,5 kPa lên các mẫu thử có kích thước 40 mm x 100 mm đặt giữa các tấm thuỷ tinh hay nhựa acrylic kích thước xấp xỉ 60 mm x 115 mm x 1,5 mm. Thiết bị thử được thiết kế sao cho nếu trong quá trình thử bỏ quả tạ ra thì áp lực vẫn được duy trì ở 12,5 kPa.

Nếu kích thước của mẫu ghép khác với kích thước 40 mm x 100 mm thì quả tạ được sử dụng phải tạo ra áp lực 12,5 kPa lên mẫu thử.

Chú thích 1 – Có thể dùng thiết bị thử khác nếu cho kết quả tương đương.

4.2. Tủ sấy: giữ nhiệt độ ở 37 oC ± 2oC.

4.3. Nước loại 3 (xem TCVN 4536: 2002 , điều 8.1).

4.4. Vải thử kèm (xem TCVN 4536: 2002 , điều 8.2).

Hoặc:

4.4.1. Một miếng vải thử kèm đa xơ phù hợp với ISO105- F10.

Hoặc:

4.4.2. Hai miếng vải thử kèm đơn xơ phù hợp với các phần từ F01 đến F08 của ISO105-F:1985.

Một trong hai miếng vải thử kèm được làm từ cùng loại xơ giống như mẫu thử, hoặc giống thành phần chiếm ưu thế trong trường hợp mẫu được pha trộn nhiều thành phần và miếng thứ hai làm từ xơ như qui định trong bảng 1, hoặc trong trường hợp mẫu pha trộn nhiều thành phần, miếng thứ hai được làm từ xơ giống với thành phần chiếm ưu thế thứ hai, hoặc được chỉ dẫn riêng.

Bảng 1 – Vải thử kèm đơn xơ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5074:2002 (ISO 105-E01:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần E01: Độ bền màu với nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN5074:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 07/11/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản