VẬT LIỆU DỆT - SỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN ĐỨT CON SỢI
Textiles material - Yarn - Method for determination of breaking strength of yarn skein
Lời nói đầu
TCVN 5787 : 1994 được xây dựng trên cơ sơ của ISO 6939 : 1982 và ASTM D 1578 : 1988;
TCVN 5787 : 1994 thay thế cho TCVN 2269 : 1977 Phần kéo đứt con sợi.
TCVN 5787 : 1994 do Viện công nghiệp Dệt sợi - Bộ công nghiệp nhẹ biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
VẬT LIỆU DỆT - SỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN ĐỨT CON SỢI
Textiles material - Yarn -Method for determination of breaking strength of yarn skein
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền đứt con sợi của sợi lông, len, sợi được sản xuất từ xơ cứng, xơ hóa học ở dạng đơn hoặc có độ giãn nhỏ hơn 5 % khi tăng tải trọng lực tăng từ 0,25 đến 0,75 cN/tex.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho tơ hóa học (filament), sợi thủy tinh, sợi có cấu trúc đặc biệt và những sợi có đường kính quá lớn.
1.1. Độ bền kéo đứt con sợi là độ bền chịu được lực lớn nhất của mẫu thử khi bị kéo đứt, tính bằng Niutơn hoặc kilôgam lực.
1.2. Độ bền tương đối khi kéo đứt sợi là tỷ số giữa độ bền đứt và chỉ số sợi, tính bằng cN/tex hoặc G/tex.
1.3. Chỉ tiêu phẩm chất của sợi là đại lượng xác định bằng tích của độ bền con sợi với chỉ số thực tế của nó.
Mẫu thử được mắc lên hai giá mắc sợi của máy kéo đứt con sợi, tăng khoảng cách giữa hai giá mắc sợi để kéo đứt mẫu.
3.1. Guồng sợi thí nghiệm có chu vi phù hợp, có bộ phận rê sợi và cơ cấu báo chiều dài sợi, cơ cấu giảm sức căng con sợi khi lấy sợi ra khỏi guồng được dễ dàng.
3.2. Máy kéo đứt con sợi có hai trục mắc song song và cách nhau một khoảng quy định để giữ con sợi kéo thẳng hết chiều dài của nó và điều chỉnh tốc độ kéo mẫu để thời gian đứt mẫu nằm trong phạm vi thời gian yêu cầu.
3.3. Cân phân tích có độ chính xác tới 0,001 g.
4.1. Lấy mẫu đại diện lô và mẫu thí nghiệm theo TCVN 5783 : 1994
4.2. Số lần thử và chiều dài con sợi quy định trong Bảng 1
Bảng 1
Loại sợi | Số vòng sợi trên guồng | Số mẫu ban đầu |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-18:2009 (ISO 1833-18:2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (Phương pháp sử dụng axit sunphuric)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-19:2009 (ISO 1833-19:2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (Phương pháp gia nhiệt)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-20:2010 (ISO 1833-20 : 2009) về Vật liệu dệt- Phân tích định lượng hóa học - Phần 20: Hỗn hợp xơ elastan và một số xơ khác ( Phương pháp sử dụng dimetylaxetamit )
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-21:2009 (ISO 1833-21 : 2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5785:2009 (ASTM D 1907 : 2007) về Vật liệu dệt - Sợi - Xác định độ nhỏ (chỉ số sợi) bằng phương pháp con sợi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5788:2009 (ASTM D 1423 : 2002) về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định độ săn bằng cách đếm trực tiếp
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8203:2009 (ISO 5089 : 1977) về Vật liệu dệt - Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa học
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5074:2002 (ISO 105-E01:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần E01: Độ bền màu với nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8041:2009 (ISO 5077 : 2007) về Vật liệu dệt - Xác định sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-18:2009 (ISO 1833-18:2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (Phương pháp sử dụng axit sunphuric)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-19:2009 (ISO 1833-19:2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (Phương pháp gia nhiệt)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-20:2010 (ISO 1833-20 : 2009) về Vật liệu dệt- Phân tích định lượng hóa học - Phần 20: Hỗn hợp xơ elastan và một số xơ khác ( Phương pháp sử dụng dimetylaxetamit )
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-21:2009 (ISO 1833-21 : 2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5785:2009 (ASTM D 1907 : 2007) về Vật liệu dệt - Sợi - Xác định độ nhỏ (chỉ số sợi) bằng phương pháp con sợi
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5788:2009 (ASTM D 1423 : 2002) về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định độ săn bằng cách đếm trực tiếp
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8203:2009 (ISO 5089 : 1977) về Vật liệu dệt - Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa học
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5074:2002 (ISO 105-E01:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần E01: Độ bền màu với nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8041:2009 (ISO 5077 : 2007) về Vật liệu dệt - Xác định sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5787:1994 về Vật liệu dệt sợi - Phương pháp xác định độ bền đứt con sợi được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN5787:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực