Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4840:1989
ĐƯỜNG - ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN DÀI HẠN
Sugar – prolonged storage conditions
Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng
Cơ quan trình duyệt và đề nghị ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 702/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989
ĐƯỜNG - ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN DÀI HẠN
Sugar – prolonged storage conditions
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đường cát trắng và đường viên và quy định các điều kiện để bảo quản thời hạn trên 1 năm.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 5222 – 85.
1. YÊU CẦU CHUNG.
1.1. Đường cát trắng và đường viên bao gói trong bao bì thương phẩm hoặc không bao gói đều có thể đem bảo quản dài hạn.
1.2. Thời hạn bảo quản của đường bao gói quy định như sau:
a) Đối với đường cát trắng
- Trong kho điều hòa, đến 8 năm;
- Trong kho kín không điều hòa, từ 1,5 đến 4 năm; tùy theo điều kiện khí hậu và loại bao bì;
b) Đối với đường viên
- Trong kho điều hòa, đến 8 năm;
- Trong kho kín không điều hòa, đến 5 năm;
c) Đối với đường cát trắng và đường tinh luyện chứa trong kho bảo quản rời thì được quá 2 năm.
1.3. Nhiệt độ của đường dùng để bảo quản dài hạn không được quá 250C.
Mùa hè, khi nhiệt độ của môi trường xung quanh cao cho phép bảo quản dài hạn trong kho, đường có nhiệt độ tương đương với nhiệt độ của môi trường.
2. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
2.1. Đường được bảo quản trong kho ở dạng bao gói hoặc không bao gói.
Không cho phép bảo quản chung đường với các sản phẩm khác mà có thể gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường.
2.2. Đường cát trắng và đường tinh luyện phải được bao gói trong bao vải, bao đay mới hay bao vải, bao đay có màng lót PE, trong bao bì từ vật liệu liên hợp hay bao giấy nhiều lớp.
Đường viên phải được đóng gói trong hòm gỗ hay hòm cáctông lượn sóng.
Cho phép bao gói các đơn vị bao gói sản phẩm thành kiện trong màng PE.
2.3. Cần dùng kho có điều hòa, kho kín để bảo quản dài hạn đường bao gói, và kho bảo quản rời để bảo quản đường không bao gói.
2.4. Kho bảo quản đường cần phải đúng kỹ thuật, khô, sạch và đạt yêu cầu vệ sinh. Cần rửa sạch, thông gió và làm khô kho trước khi cho đường vào.
2.5. Kho cần được trang bị:
1) Bục kê, giá đỡ, vật liệu lót và khi cần thiết, cả thang;
2) Thiết bị cơ giới đảm bảo việc bốc dỡ đường;
3) Phương tiện cứu hỏa và hệ thống phòng hỏa.
Kho bảo quản rời cần được trang bị hệ thống thông hút khí.
2.6. Mặt trong của kho bảo quản rời cần được sơn màu, sơn dầu hay phủ bằng màng tổng hợp. Sơn và màng tổng hợp phải là loại không gây độc hại khi tiếp xúc với sản phẩm và thực phẩm và không có mùi vị có khả năng gây ảnh hưởng đến mùi vị của đường.
2.7. Để tránh sự ngưng tụ hơi nước ở mặt trong kho bảo quản rời và sự làm ẩm đường, mặt ngoài của kho cần được cách nhiệt.
2.8. Để tạo ra và giữ được chế độ tối ưu của không khí trong kho bảo quản rời, cần sử dụng không khí đã được điều hòa.
2.9. Độ ẩm tương đối của không khí dãy bao và hòm đường dưới cùng không được quá 70%.
Độ ẩm tương đối của không khí trong kho bảo quản rời phải từ 55 đến 65%.
Nhiệt độ không khí trong kho có điều hoà dùng để bảo quản đường bao gói không được nhỏ hơn 12oC. Nhiệt độ không khí trong kho bảo quản rời
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6961:2001 về đường thô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4837:2009 về đường - Lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3295:1980 về sản xuất đường glucoza - mật tinh bột - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6329:2008 (GS 2/1/7-33:2000) về đường và sản phẩm đường - Xác định sulfit bằng phương pháp so màu rosanilin
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 01-158:2014/BNNPTNT về điều kiện bảo quản giống lúa, ngô, rau do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6333:2010 (GS 2/3-9:2005) về Đường - Xác định độ màu của dung dịch đường ở pH 7,0
- 1Quyết định 2918/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6961:2001 về đường thô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4837:2009 về đường - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3295:1980 về sản xuất đường glucoza - mật tinh bột - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6329:2008 (GS 2/1/7-33:2000) về đường và sản phẩm đường - Xác định sulfit bằng phương pháp so màu rosanilin
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1695:1987 về Đường tinh luyện và đường cát trắng - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 01-158:2014/BNNPTNT về điều kiện bảo quản giống lúa, ngô, rau do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6333:2010 (GS 2/3-9:2005) về Đường - Xác định độ màu của dung dịch đường ở pH 7,0
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4840:1989 (ST SEV 5222 – 85) về đường - Điều kiện bảo quản dài hạn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4840:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 25/12/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra