Hệ thống pháp luật

QCVN 01-158:2014/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN HẠT GIỐNG LÚA, NGÔ, RAU

National Technical Regulation on Rice, Maize, Vegetable Seed storage

Lời nói đầu

QCVN 01-158:2014/BNNPTNT do Ban kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo quản hạt giống lúa, ngô, rau Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN HẠT GIỐNG LÚA, NGÔ, RAU

National Technical Regulation on Rice, Maize, Vegetable Seed storage

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định điều kiện, yêu cầu kỹ thuật trong bảo quản hạt giống lúa ngô, rau bằng kho Mát và kho thường.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân bảo quản hạt giống lúa, ngô, rau dự trữ quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

1.3. Tài liệu viện dẫn

- TCVN 8548:2011 - Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm;

- QCVN 01-19:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình kỹ thuật xông hơi, khử trùng;

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Kho bảo quản

2.1.1. Loại kho

- Kho bảo quản có thiết bị làm mát (gọi tắt là kho mát), điều chỉnh được nhiệt độ, ẩm độ theo yêu cầu và có thể thông khí tự nhiên khi cần thiết.

- Kho không có thiết bị làm mát (gọi tắt là kho thường).

- Đối với hạt giống ngô, rau dự trữ quốc gia phải bảo quản bằng kho mát; đối với hạt giống lúa dự trữ quốc gia có thể bảo quản bằng kho mát hoặc kho thường.

2.1.2. Vị trí kho

Kho bảo quản phải được xây dựng ở nơi cao ráo, thuận tiện giao thông và xuất nhập giống; cách xa các điểm có nguy cơ về cháy nổ và các nguồn ô nhiễm, hóa chất độc hại; xung quanh kho phải quang đãng, đảm bảo thoát nước tốt.

2.1.3. Xây lắp kho

2.1.3.1. Kho mát

- Tường kho: vững chắc, không thấm nước, không ẩm ướt; cách nhiệt tốt, đảm bảo kín tránh được xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.

- Móng kho; bằng bê tông đảm bảo độ cứng vững, không bị lún, cao hơn cột chuẩn xây dựng tối thiểu 30 cm.

- Nền kho: bằng bê tông, có lớp cách ẩm, vững chắc, cao hơn mặt đất bên ngoài kho.

- Mái kho: bằng bê tông hoặc tôn cách nhiệt, có trần cách nhiệt, không thấm nước; đảm bảo kín tránh được xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.

- Hệ thống cửa kho: phải có 2 lớp, đảm bảo vững chắc, kín, cách nhiệt, cách ẩm và ngăn ngừa được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.

- Máy điều hòa nhiệt độ hoặc hệ thống làm lạnh, máy hút ẩm: Đảm bảo duy trì nhiệt độ ẩm độ như quy định tại mục 2.7.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

2.1.3.2. Kho thường

- Tường kho: vững chắc, kín, không thấm nước, không ầm ướt.

- Nền kho: bằng gạch hoặc bê tông, cách ẩm tốt, cao hơn mặt đất ngoài kho.

- Mái kho: bằng bê tông hoặc tôn cách nhiệt, có trần cách nhiệt.

- Hệ thống cửa kho phải có 2 lớp, đảm bảo kín, cách nhiệt, cách ẩm và ngăn ngừa được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.

- Có lắp đặt các cửa thông gió, quạt thông gió.

2.2. Chất lượng hạt giống trước khi bảo quản

- Tùy thuộc vào thời gian bảo quản, loại hình kho bảo quản để quyết định chất lượng hạt giống đưa vào bảo quản.

- Chất lượng hạt giống phải cao hơn mức giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia hoặc Tiêu chuẩn cơ sở do tổ chức, cá nhân dự trữ quốc gia công bố áp dụng được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận đối với loại hạt giống chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Tiêu chuẩn quốc gia.

- Không có sâu mọt sống.

2.3. Bao chứa hạt giống

- Tùy theo thời gian bảo quản, loại hình kho, chất lượng hạt giống để lựa chọn bao chứa phù hợp (thấm nước hoặc không thấm nước).

- Trên bao bì phải ghi rõ thông tin về lô giống: tên giống, cấp giống, nơi sản xuất hoặc nhập khẩu, ngày thu hoạch hoặc nhập khẩu.

2.4. Thiết bị và dụng cụ

- Thiết bị đóng bao, vận chuyển.

- Nhiệt ẩm kế tự ghi, hoặc nhiệt kế và ẩm kế.

- Kệ: sử dụng loại kệ cao cách mặt sàn 0,15 m trở lên.

- Dụng cụ lấy mẫu hạt giống.

- Thang.

- Bạt chống bão.

- Trang thiết bị bảo hộ lao động theo quy định.

2.5. Vệ sinh khử trùng kho trước khi bảo quản

Khử trùng kho và dụng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 01-158:2014/BNNPTNT về điều kiện bảo quản giống lúa, ngô, rau do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: QCVN01-158:2014/BNNPTNT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 10/02/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 21/11/2024
  • Ngày hết hiệu lực: 05/02/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản