Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4069 - 85
KẸO - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Confectionery - Methods for the determination of moisture
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ẩm cho các loại kẹo cứng, kẹo mềm và kẹo hỗn hợp.
1. LẤY MẪU
Lấy mẫu và xử lý mẫu theo TCVN 4067-85.
2. PHƯƠNG PHÁP SẤY ĐẾN KHỐI LƯỢNG KHÔNG ĐỔI (PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÀI)
2.1. Nguyên tắc:
Sấy mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 105oC và cân đến khối lượng không đổi.
2.2. Dụng cụ và hóa chất:
- Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ ở 105oC;
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,001 g;
- Hộp sấy mẫu đường kính 3 - 5cm, cao 2 cm;
- Bình hút ẩm;
- Cát đã xử lý.
Xử lý cát như sau: đổ cát qua rây có lỗ đường kính 4 - 5mm. Rửa qua bằng nước máy, sau đó rửa bằng axit clohydric 1 : 1, bằng cách đổ axit vào cát rồi khuấy. Sau 1 giờ đem cát rửa bằng nước máy cho tới khi hết axit. Rửa lại bằng nước cất, sấy khô, cho qua rây có đường kính 1 - 1,5 mm rồi đem nung ở lò nung để loại chất hữu cơ. Giữ cát trong hộp hoặc trong lọ đậy kín.
2.3 Tiến hành xác định
Cân 5 - 7 g mẫu chính xác đến 0,001 g vào hộp sấy đã có khoảng 10 - 15 g cát và một đũa thủy tinh (đã được sấy ở 105oC đến khối lượng không đổi). Trộn đều mẫu với cát rồi đem sấy ở 105oC trong 3 giờ. Lấy ra làm nguội trong bình hút ẩm 30 phút rồi đem cân. Tiếp tục sấy rồi cân đến khối lượng không đổi, thời gian mỗi lần sấy tiếp theo là 30 phút.
2.4. Tính kết quả
Độ ẩm tính bằng phần trăm (X1) theo công thức:
Trong đó:
m1: khối lượng hộp và mẫu trước khi sấy tính bằng g;
m2: khối lượng hộp và mẫu sau khi sấy tính bằng g;
m: khối lượng mẫu tính bằng g.
Chênh lệch kết quả giữa 2 lần xác định song song không lớn hơn 0,5 %. Lấy kết quả trung bình toán học của 2 lần xác định. Tính chính xác đến 0,1%.
3. PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT VỚI DUNG MÔI HỮU CƠ
3.1. Nguyên tắc:
Xác định độ ẩm bằng phương pháp chưng cất với dung môi hữu cơ.
3.2. Dụng cụ và hóa chất:
- Bộ xác định độ ẩm bằng phương pháp chưng cất với dung môi hữu cơ (bình cất dung tích 500ml);
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01 g;
- Chén cân mẫu;
- Đũa thủy tinh;
- Toluen hoặc xilen, TKPT.
3.3. Tiến hành xác định
Cân 10 - 15 g mẫu chính xác đến 0,01 g cho vào bình cất khô sạch đã chứa toluen, sau khi cho mẫu thêm toluen vào bình đến khoảng 200ml lắp bộ chưng cất và tiến hành cất, toluen bốc hơi cuốn theo nước và ngưng tụ trong ống khắc vạch. Lúc đầu cất với tốc độ chậm, sau đó tăng dần, tiếp tục cất cho đến khi thể tích nước trong ống khắc vạch không thay đổi (khoảng 3 giờ). Nếu có những giọt nước dính trên ống sinh hàn thì dùng đũa thủy tinh đẩy xuống hoặc dùng toluen rửa xuống. Để nguội đến nhiệt độ phòng và đọc thể tích trong ống.
3.4. Tính kết quả:
Độ ẩm tính bằng phần trăm (X2) theo công thức:
Trong đó:
m1: khối lượng nước tính bằng g (bằng số ml nước trong ống khắc vạch);
m: khối lượng mẫu tính bằng g.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4070:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng tro tổng số
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4071:2009 về Kẹo - Xác định tro không tan trong axit clohydric
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4072:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng chất béo
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4073:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng axit
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4074:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường tổng số
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4075:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường khử
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4068:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định khối lượng tinh, kích thước, các chỉ tiêu cảm quan và khối lượng nhân của sản phẩm
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4070:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4071:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohyđric 10%
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4072:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4073:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng axit
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4074:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng đường toàn phần
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4075:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng đường khử
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4067:1985 về kẹo - Phương pháp lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4069:2009 về Kẹo - Xác định độ ẩm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4070:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng tro tổng số
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4071:2009 về Kẹo - Xác định tro không tan trong axit clohydric
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4072:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng chất béo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4073:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng axit
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4074:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường tổng số
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4075:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường khử
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4068:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định khối lượng tinh, kích thước, các chỉ tiêu cảm quan và khối lượng nhân của sản phẩm
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4070:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4071:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohyđric 10%
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4072:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4073:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng axit
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4074:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng đường toàn phần
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4075:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng đường khử
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4069:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định độ ẩm
- Số hiệu: TCVN4069:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1985
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra