KẸO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG TỔNG SỐ
Candy - Determination of total sugar content
Lời nói đầu
TCVN 4074 : 2009 thay thế TCVN 4074 : 1985;
TCVN 4074 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KẸO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG TỔNG SỐ
Candy - Determination of total sugar content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng đường tổng số trong các sản phẩm kẹo.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4067 : 1985, Kẹo - Phương pháp lấy mẫu.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Kali pemanganat (KMnO4), dung dịch 0,02 M.
Hòa tan 3,2 g kali pemanganat vào 100 ml nước nóng đựng trong bình định mức 1 000 ml (4.3), khuấy cho tan hết rồi thêm nước đến vạch. Dung dịch được bảo quản trong bình thủy tinh màu tối (4.2). Sau 1 tuần, cần xác định lại nồng độ, tiến hành như sau:
Cân khoảng 0,25 g đến 0,30 g natri oxalat ngậm hai phân tử nước (Na2C2O4.2H2O) đã được sấy khô ở nhiệt độ 105 0C đến khối lượng không đổi, chính xác đến 0,1 mg. Hòa tan lượng cân này trong 100 ml nước đựng trong bình nón (4.4), thêm 10 ml dung dịch axit sulfuric (tỷ lệ 1:4). Sau đó đem đun nóng dung dịch đến nhiệt độ 70 0C đến 80 0C. Dùng dung dịch kali pemanganat để chuẩn độ dung dịch trong bình nón cho tới khi dung dịch có màu hồng nhạt, sau đó tính lại nồng độ của dung dịch kali pemanganat.
3.2. Dung dịch sắt (III) sunlfat [Fe2(SO4)3].
Hòa tan 50g Fe2(SO4)3 trong 400 ml đến 500 ml nước, thêm từ từ và thận trọng 100 ml axit sulfuric đậm đặc (d = 1,84), để nguội và thêm nước đến 1 000 ml.
3.3. Kẽm sulfat (ZnSO4), dung dịch 1 M.
3.4. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 20 % và 1 %.
3.5. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 1 M.
3.6. Axit clohydric đậm đặc (HCl), d = 1,19.
3.7. Phenolphtalein, dung dịch 1% trong cồn 600.
3.8. Dung dịch Fehling A
Hòa tan 69,28 g đồng sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4.5H2O) trong 1 000 ml nước, nếu không tan hết thì cho thêm vài mililit dung dịch axit sulfuric và lắc đều.
3.9. Dung dịch Fehling B
Hòa tan 346 g kali natri tartrat ngậm bốn phân tử nước (KNaC4H4O6.4H2O) vào khoảng từ 400 ml đến 500 ml nước nóng, trộn với 120 g natri hydroxit đã hòa tan trong khoảng từ 200 ml đến 300 ml nước, thêm nước đến 1 000 ml.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
4.2. Bình thủy tinh, màu tối.
4.3. Bình định mức, dung tích 250 và 1 000 ml.
4.4. Bình nón, dung tích 250 ml.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4074:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường tổng số
- Số hiệu: TCVN4074:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực