Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4069 : 2009

KẸO - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM

Candy - Determination of moisture content

Lời nói đầu

TCVN 4069 : 2009 thay thế TCVN 4069 : 1985;

TCVN 4069 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị; Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

KẸO - XÁC ĐỊNH Đ M

Candy - Determination of moisture content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định ba phương pháp xác định độ ẩm trong các sản phẩm kẹo.

a) Phương pháp I: sấy ở áp suất thường đến khối lượng không đổi (phương pháp trọng tài).

b) Phương pháp II: sấy chân không đến khối lượng không đổi.

c) Phương pháp III: Chưng cất với dung môi hữu cơ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4067 : 1985, Kẹo - Phương pháp lấy mẫu.

3. Phương pháp I: Sấy ở áp suất thường đến khối lượng không đổi (phương pháp chuẩn)

3.1. Nguyên tắc

Sấy mẫu trong tủ sấy ở áp suất không khí, nhiệt độ 105 oC và cân đến khối lượng không đổi.

3.2. Vật liệu thử

3.2.1. Cát, đã xử lý.

Đổ cát qua rây có đường kính lỗ rây từ 4 mm đến 5 mm. Rửa qua bằng nước, sau đó rửa bằng axit clohydric (dung dịch 1:1) bằng cách đổ axit vào cát rồi khuấy. Sau khoảng 1 h rửa lại cát bằng nước cho tới khi hết axit, rồi rửa tiếp bằng nước cất, sấy khô và cho qua rây có đường kính lỗ từ 1 mm đến 1,5 mm, sau đó đem nung ở lò nung để loại bỏ tạp chất hữu cơ Giữ cát trong hộp hoặc trong lọ đậy kín.

3.3. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

3.3.1 Tủ sấy, duy trì được nhiệt độ ở 105 oC.

3.3.2 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.

3.3.3 Hộp sấy mẫu, đường kính từ 3 cm đến 5 cm, cao 2 cm.

3.3.4 Bình hút ẩm

3.3.5 Đũa thủy tinh.

3.4. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Tiến hành lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4067 : 1985.

3.5. Cách tiến hành

Cân khoảng 5 g đến 7 g mẫu, chính xác đến 1 mg vào hộp sấy (3.3.3) chứa khoảng 10 g đến 15 g cát và một đũa thủy tinh (3.3.5) đã được sấy ở 105 oC đến khối lượng không đổi. Trộn đều mẫu với cát (3.2.1) sau đó đem sấy ở nhiệt độ 105 oC trong 3 h. Lấy hộp chứa mẫu ra, đậy nắp lại và làm nguội trong bình hút ẩm (3.3.4) trong 30 min và đem cân. Tiếp tục sấy và cân cho đến khi thu được khối lượng không đổi (chênh lệch kết quả của hai lần cân liên tiếp không lớn hơn 2 mg), thời gian mỗi lần sấy tiếp theo là 30 min.

3.6. Tính và biu thị kết quả

Độ ẩm của mẫu thử, X1, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức:

X1 =         (1)

trong đó:

m1 là khối lượng hộp và mẫu trước khi sấy, tính bằng gam (g);

m2 là khối lượng hộp và mẫu sau khi sấy, tính bằng gam (g);<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4069:2009 về Kẹo - Xác định độ ẩm

  • Số hiệu: TCVN4069:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản