TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4072 : 2009
KẸO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO
Candy - Determination of fat content
Lời nói đầu
TCVN 4072 : 2009 thay thế TCVN 4072 : 1985;
TCVN 4072 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KẸO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO
Candy - Determination of fat content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất béo trong các sản phẩm kẹo.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4067 : 1985, Kẹo - Phương pháp lấy mẫu.
3. Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Bạc nitrat (AgNO3), dung dịch 0,1 M.
3.2. Ete dầu hỏa, được chưng cất bằng dụng cụ thủy tinh, có điểm sôi từ 30 0C đến 60 0C.
3.3. Axit clohydric, dung dịch 8 M.
3.4. Silic cacbon (SiC), dạng hạt đã khử chất béo hoặc chất chống tạo bọt thích hợp khác.
3.5. Bông thủy tinh
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Thiết bị chiết Soxhlet, có các khớp nối dạng côn, dung tích xiphông khoảng 100 ml (ống chiết có đường kính trong 33 mm, chiều cao 80 mm), bình nón dung tích 250 ml và có lớp vỏ áo điều chỉnh nhiệt.
4.2. Cốc có mỏ, dung tích từ 250 ml đến 500 ml.
4.3. Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
4.4. Bình hút ẩm.
4.5. Nồi cách thủy, duy trì được nhiệt độ từ 45 0C đến 50 0C.
4.6. Giấy lọc gấp nếp, Whatman 40 hoặc S&S 589, đường kính 15 cm, tốc độ lọc trung bình, hoặc loại tương đương.
4.7. Mặt kính đồng hồ
4.8. Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ ở 100 0C.
4.9. Túi chiết, bằng giấy lọc và đã khử chất béo.
5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Tiến hành lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4067 : 1985.
6. Cách tiến hành
Cân khoảng 4 g đến 5 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg vào cho cốc có mỏ (4.2). Thêm từ từ 45 ml nước sôi, vừa thêm vừa khuấy, để có được huyền phù đồng nhất. Thêm 55 ml dung dịch axit clohydric (3.3) và vài hạt silic cacbon đã khử chất béo hoặc chất chống tạo bọt khác (3.4) và khuấy. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ (4.7), đun từ từ cho đến sôi, và để sôi nhẹ trong 15 min. Tráng mặt kính đồng hồ (4.7) bằng 100 ml nước, cho vào cốc có mỏ.
Lọc dịch thủy phân qua giấy lọc gấp nếp (4.6), tráng cốc có mỏ ba lần bằng nước. Tiếp tục lọc và tráng rửa cho đến khi phần dịch lọc cuối cùng không còn ion Cl- [lấy khoảng 5 ml dịch lọc, cho vào vài giọt dung dịch AgNO3 (3.1), nếu không có kết tủa là đạt]. Chuyển giấy lọc ướt và mẫu thử vào túi chiết đã khử chất béo (4.9). Đặt túi chiết trong cốc có mỏ loại nhỏ và sấy ở 100 0C trong 6 h đến 18 h. Sau khi sấy, đặt nút bông thủy tinh (3.5) lên trên giấy lọc trong túi chiết.
Cho vài hạt chống tạo bọt đã khử chất béo vào bình nón 250 ml của thiết bị Soxhlet (4.1) và sấy khô trong 1 h ở 100 0C trong tủ sấy (4.8). Làm nguội tron
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4187-1986 về kẹo chuối xuất khẩu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5908:2009 về Kẹo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4069:2009 về Kẹo - Xác định độ ẩm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4070:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng tro tổng số
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4071:2009 về Kẹo - Xác định tro không tan trong axit clohydric
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4073:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng axit
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4074:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường tổng số
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4075:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường khử
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4068:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định khối lượng tinh, kích thước, các chỉ tiêu cảm quan và khối lượng nhân của sản phẩm
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4069:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định độ ẩm
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4070:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4071:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohyđric 10%
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4067:1985 về kẹo - Phương pháp lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4187-1986 về kẹo chuối xuất khẩu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5908:2009 về Kẹo
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4069:2009 về Kẹo - Xác định độ ẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4070:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng tro tổng số
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4071:2009 về Kẹo - Xác định tro không tan trong axit clohydric
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4073:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng axit
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4074:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường tổng số
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4075:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường khử
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4068:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định khối lượng tinh, kích thước, các chỉ tiêu cảm quan và khối lượng nhân của sản phẩm
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4069:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định độ ẩm
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4070:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4071:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohyđric 10%
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4072:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4072:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng chất béo
- Số hiệu: TCVN4072:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực