Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3766:1983

THUỐC THỬ- AXIT AXETIC

Axit axetic là một chất lỏng trong suốt không màu, có mùi xố đặc biệt, dễ bắt lửa, hoà tan trong nước và trong rưọu, theo tỉ lệ bất kỳ.

Công thức hoá học : CH3COOH

Khối lượng phân tqử( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năn 1971) – 60,05.

1.YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Thuốc thử axit axetic phải phù hợp với các mức và yêu cầu quy định trong bảng 1.

2.PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1.Quy định chung

2.1.1.Nước cất dùng để thử, nếu không có những quy định khác, phải theo TCVN 2117-77.

2.1.2. Các thuốc thử dùng dể thử phải là loại tinh khiết phân tích ( TKPT)

2.1.3. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song trên hai mẫu cân.

2.1.4. Các ống so mầu phải có kích thước như nhau, có nút mài đậy kín, đáy phẳng được làm bằng thuỷ tinh không màu và có cùng tính chất quang học.

2.1.5. Dung dịch mẫu thử và dung dịch so sánh phải được chuẩn bị đồng thời trong cùng điều kiện, có cùng thể tích và chứa cùng những thuốc thử như nhau. Sau mỗi lần thêm thuốc thử đều phải lắc hoặc khuấy đều dung dịch

Bảng 1.

Tên các chỉ tiêu

Mức và yêu cầu

TKPT

TK

1. Dạng bên ngoài

2. Hàm lượng axit axetic ( CH3COOH) tính bằng %, không nhỏ hơn

3. Nhiệt độ kết tinh, tính bằng 0 C, không nhỏ hơn

4. Hàm lượng cặn không bay hơi, tính bằng %, không lớn hơn

5. Hàm lượng sunfat, tính bằng %, không lớn hơn

6. Hàm lượng clo, tính bằng %, không lớn hơn

7. Hàm lượng sắt (Fe), tính bằng %, không lớn hơn

8. Hàm lượng kim loại nặng (Pb) , tính bằng %, không lớn hơn

9. Hàm lượng chất khử với kali pemanganat

10. Hàm lượng chất bị oxyhoá bởi kali bicromat tính theo oxy (O), tính bằng %, không lớn hơn

11. Độ hoà tan trong nước

12. Hàm lượng asen, tính bằng %, không lớn hơn 

Theo mục 2.3

 98,0

13

0,001

0,0003

0,0002

0,0002

0,0002

theo mục 2.11

0,005

theo mục 2.13

0,0003

Theo mục 2.3

 98,0

13

0,004

0,0005

0,0004

0,0005

0,0005

Theo mục 2.11

khôngquy định

theo mục 2.13

 0,0005

2.16. Khi so màu phải nhìn từ trên xuống theo trục thẳng đứng của ống so màu trên nền trắng sữa. Nếu dung dịch màu trắng sữa thì tiến hành so màu trên nền đen.

2.2. Lấy mẫu

2.2.1 Chất lượng của thuốc thử axit axetic được đánh giá trên cơ sở phân tích mẫu lấy được ở từng lô hàng

2.2.2. Lược đồ và phép lấy mẫu: theo TCVN 1694-75.

2.2.3 Tuỳ theo số đơn vị bao gói, tiến hành lấy mẫu theo bảng 2.

Bảng 2

 

Số đơn vị bao gói trong lô hàng

Số đơn vị bao gói lấy để phân tích

Từ 2 đến 10

Từ 11 đến 50

Từ 51 đến 100

Từ 101 đến 500

Từ 501 đến 700

Từ 701 đến 1000

Từ trên 1000

 2

3

4

5

6

7

1%

 

2.2.4. Trên mỗi đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu tiến hành lấy mẫu ở những vị trí khác nhau. Khối lượng mẫu lấy trung bình không được nhỏ hơn 1 kg.

2.2.5. Dụng cụ lấy mẫu phải khô, sạch và có thể lấy mẫu được ở những vị trí tuỳ ý trong bao gói và không ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc thử.

2.2.6 Trong phép xác định tạp chất, cho phép dùng pipet hoặc ống đo có độ chia chính xác đế 1 % để lấy mẫu.

2.3. Xác định dạng bên ngoài

Khuấy cẩn thận mẫu axit cần thử, lấy 25 ml mẫu cho vào ống so mầu dung tích 25 ml và so sánh mầu dung dịch mẫu với nước cất.

Mẫu thử đạt tiêu chuẩn nếu dung dịch trong suốt, không màu và không được chứa những phần tử lơ lửng.

2.4. Xác định hàm lượng axit axetic

2.4.1.Dung dịch và thuốc thử

Nước cất không chứa cacbon dioxit, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;

Natri hidroxit, dung dịch 0,1 N

Rượu etylic tuyệt đối hoặc 96

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3766:1983 về thuốc thử - axit axetic do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN3766:1983
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 04/04/1983
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản