Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Axit axetic là một chất lỏng trong suốt không màu, có mùi xố đặc biệt, dễ bắt lửa, hoà tan trong nước và trong rưọu, theo tỉ lệ bất kỳ.
Công thức hoá học : CH3COOH
Khối lượng phân tqử( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năn 1971) – 60,05.
1.1. Thuốc thử axit axetic phải phù hợp với các mức và yêu cầu quy định trong bảng 1.
2.1.Quy định chung
2.1.1.Nước cất dùng để thử, nếu không có những quy định khác, phải theo TCVN 2117-77.
2.1.2. Các thuốc thử dùng dể thử phải là loại tinh khiết phân tích ( TKPT)
2.1.3. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song trên hai mẫu cân.
2.1.4. Các ống so mầu phải có kích thước như nhau, có nút mài đậy kín, đáy phẳng được làm bằng thuỷ tinh không màu và có cùng tính chất quang học.
2.1.5. Dung dịch mẫu thử và dung dịch so sánh phải được chuẩn bị đồng thời trong cùng điều kiện, có cùng thể tích và chứa cùng những thuốc thử như nhau. Sau mỗi lần thêm thuốc thử đều phải lắc hoặc khuấy đều dung dịch
Tên các chỉ tiêu | Mức và yêu cầu | |
TKPT | TK | |
1. Dạng bên ngoài 2. Hàm lượng axit axetic ( CH3COOH) tính bằng %, không nhỏ hơn 3. Nhiệt độ kết tinh, tính bằng 0 C, không nhỏ hơn 4. Hàm lượng cặn không bay hơi, tính bằng %, không lớn hơn 5. Hàm lượng sunfat, tính bằng %, không lớn hơn 6. Hàm lượng clo, tính bằng %, không lớn hơn 7. Hàm lượng sắt (Fe), tính bằng %, không lớn hơn 8. Hàm lượng kim loại nặng (Pb) , tính bằng %, không lớn hơn 9. Hàm lượng chất khử với kali pemanganat 10. Hàm lượng chất bị oxyhoá bởi kali bicromat tính theo oxy (O), tính bằng %, không lớn hơn 11. Độ hoà tan trong nước 12. Hàm lượng asen, tính bằng %, không lớn hơn | Theo mục 2.3 98,0 13 0,001 0,0003 0,0002 0,0002 0,0002 theo mục 2.11 0,005 theo mục 2.13 0,0003 | Theo mục 2.3 98,0 13 0,004 0,0005 0,0004 0,0005 0,0005 Theo mục 2.11 khôngquy định theo mục 2.13 0,0005 |
2.16. Khi so màu phải nhìn từ trên xuống theo trục thẳng đứng của ống so màu trên nền trắng sữa. Nếu dung dịch màu trắng sữa thì tiến hành so màu trên nền đen.
2.2. Lấy mẫu
2.2.1 Chất lượng của thuốc thử axit axetic được đánh giá trên cơ sở phân tích mẫu lấy được ở từng lô hàng
2.2.2. Lược đồ và phép lấy mẫu: theo TCVN 1694-75.
2.2.3 Tuỳ theo số đơn vị bao gói, tiến hành lấy mẫu theo bảng 2.
Số đơn vị bao gói trong lô hàng | Số đơn vị bao gói lấy để phân tích |
Từ 2 đến 10 Từ 11 đến 50 Từ 51 đến 100 Từ 101 đến 500 Từ 501 đến 700 Từ 701 đến 1000 Từ trên 1000 | 2 3 4 5 6 7 1% |
2.2.4. Trên mỗi đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu tiến hành lấy mẫu ở những vị trí khác nhau. Khối lượng mẫu lấy trung bình không được nhỏ hơn 1 kg.
2.2.5. Dụng cụ lấy mẫu phải khô, sạch và có thể lấy mẫu được ở những vị trí tuỳ ý trong bao gói và không ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc thử.
2.2.6 Trong phép xác định tạp chất, cho phép dùng pipet hoặc ống đo có độ chia chính xác đế 1 % để lấy mẫu.
2.3. Xác định dạng bên ngoài
Khuấy cẩn thận mẫu axit cần thử, lấy 25 ml mẫu cho vào ống so mầu dung tích 25 ml và so sánh mầu dung dịch mẫu với nước cất.
Mẫu thử đạt tiêu chuẩn nếu dung dịch trong suốt, không màu và không được chứa những phần tử lơ lửng.
2.4. Xác định hàm lượng axit axetic
2.4.1.Dung dịch và thuốc thử
Nước cất không chứa cacbon dioxit, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
Natri hidroxit, dung dịch 0,1 N
Rượu etylic tuyệt đối hoặc 96
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2297:1978 về thuốc thử, axit nitric do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4294:1986 về thuốc thử kali sunfat - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 138:1964 về Axit sunfuric acquy sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1055:1986 về thuốc thử - phương pháp chuẩn bị các thuốc thử, dung dịch và hỗn hợp phụ dùng trong phân tích
- 1Quyết định 83-QĐ năm 1983 ban hành một tiêu chuẩn Nhà nước về Thuốc thử Axit axetic do Chủ nhiệm ủy ban khoa học và Kỹ thuật nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2297:1978 về thuốc thử, axit nitric do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2298:1978 về thuốc thử, axit clohydric do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2310:1978 về thuốc thử - phương pháp xác định tạp chất kim loại nặng do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2320:1978 về thuốc thử - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất clorua (trong dung dịch không màu) do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3289:1980 về thuốc thử - natri cacbonnat khan do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3290:1980 về thuốc thử - amoni hiđroxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3778:1983 về thuốc thử - phương pháp xác định asen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4294:1986 về thuốc thử kali sunfat - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 138:1964 về Axit sunfuric acquy sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1055:1986 về thuốc thử - phương pháp chuẩn bị các thuốc thử, dung dịch và hỗn hợp phụ dùng trong phân tích
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-2:2007 (ISO 6353-2 : 1983, With Addendum 2 : 1986) về Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ nhất
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1694:1975 về Sản phẩm hóa học - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3766:1983 về thuốc thử - axit axetic do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3766:1983
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/04/1983
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra