Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Amoni hidroxit là một chất lỏng không màu, trong suốt, có mùi đặc trưng và có phản ứng kiềm mạnh
Công thức hoá học: NH4OH
Khối lượng phân tử: 35,05 ( theo khối lượng nguyên tử năm 1961).
1.1. Nước cất dùng trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với TCVN 2177-77
1.2. Các thuốc thử dùng trong tiêu chuẩn này, phải là loại TKHH hoặc TKPT.
1.3. Tất cả các phép thử đều phải tiến hành song song trên hai mẫu cân.
1.4. Các ống so màu phải có kích thước giống nhau được làm bằng thuỷ tinh không màu, đáy phẳng, có nút mài và cùng tính chất quang học.
1.5. Dung dịch so sánh được chuẩn bị đồng thời, trong cùng điều kiện và cùng thể tích với dung dịch thử.
1.6. Lượng cân thuốc thử amoni hidroxit trong các phép xác định tạp chất được lấy bằng pipet có thể tích tương ứng với khối lượng riêng và có độ chính xác đến 1 %.
1.7. Chất lượng thuốc thử amoni hidroxit được đánh giá trên cơ sở phân tích các mẫu lấy được ở từng lô hàng.
1.8. Lô hàng là lượng sản phẩm có cùng chỉ tiêu chất lượng, được đóng gói trong cùng loại bao gói và được giao nhận trong cùng một đợt.
1.9. Tuỳ thuộc vào số đơn vị bao gói sản phẩm, có thể tiến hành lấy mẫu theo bảng 1.
Bảng 1
Số đơn vị bao gói có trong lô hàng | Số đơn vị bao gói cần lấy mẫu |
Từ 2 đến 10 Từ 11 đến 50 Từ 51 đến 100 Từ 101 đến 500 Từ 501 đến 700 Từ 701 đến 1000 Trên 1000 | 2 3 4 5 6 7 1% |
1.10. Những đơn vị bao gói được chỉ định định lấy mẫu phải ở những vị trí khác nhau của lô hàng. Khối lượng mẫu trung bình không được nhỏ hơn 700 g.
2.1 Thuốc thử amoni hidroxit phải có khối lượng riêng không được lớn hơn 0,91 g/cm3 ở 200C.
2.2. Thuốc thử amoni hidroxit phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định trong bảng 2
Bảng 2
Tên các chỉ tiêu | Mức, % | |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2297:1978 về thuốc thử, axit nitric do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3289:1980 về thuốc thử - natri cacbonnat khan do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3291:1980 về thuốc thử - đồng sunfát do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3739:1982 về thuốc thử magiê clorua do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 64TCN 50:1991 về thuốc thử Bari Sunfat
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4293:1986 về thuốc thử - amoni oxalat
- 1Quyết định 407-QĐ năm 1980 ban hành hai tiêu chuẩn Nhà nước về thuốc thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2297:1978 về thuốc thử, axit nitric do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3289:1980 về thuốc thử - natri cacbonnat khan do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3291:1980 về thuốc thử - đồng sunfát do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3739:1982 về thuốc thử magiê clorua do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 64TCN 50:1991 về thuốc thử Bari Sunfat
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4293:1986 về thuốc thử - amoni oxalat
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-2:2007 (ISO 6353-2 : 1983, With Addendum 2 : 1986) về Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ nhất
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3290:1980 về thuốc thử - amoni hiđroxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3290:1980
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 29/09/1980
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra