THAN - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHÌM NỔI VÀ XÁC ĐỊNH ĐỘ KHẢ TUYỂN CỦA THAN
Coal - Method for unifield analysis and determination of washability efficiency
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 252 – 67, áp dụng cho việc phân tích chìm nổi và xác định độ khả tuyến của các mẫu than đá antraxit và nửa antraxit, có cỡ hạt từ 0,5 mm trở lên.
1. CHUẨN BỊ MẪU VÀ DUNG DỊCH KẼM CLORUA
1.1. Chuẩn bị mẫu
1.1.1 Mẫu than đá, antraxit và nửa antraxit sau khi đã phân tích cỡ hạt bằng sàng theo TCVN 251 - 67, được phân loại thành những cỡ hạt khác nhau, đem phân tích chìm nổi.
Khối lượng mỗi mẫu lấy ít nhất theo cỡ hạt:
100kg, đối với mẫu có cỡ hạt lớn nhất 100mm;
50kg nt 50mm;
25kg nt 25mm;
13kg nt 13mm;
6kg nt 6mm;
3kg nt 3mm;
1kg nt 1mm;
1kg, đối với mẫu có cỡ hạt từ 0,5 đến 1mm.
1.1.2 Mẫu than phân tích chìm nổi, phục vụ công nghệ tuyển rửa trong nhà máy, xí nghiệp, không phải lấy khối lượng mỗi mẫu như quy định ở điều 1.1.1 trên, do tùy theo yêu cầu của ông nghệ và sản xuất.
1.1.3 Mẫu than trước khi phân tích chìm nổi phải được sấy đến trạng thái khô như không khí trong phòng thí nghiệm như điều 2.1, trong TCVN 172 – 75.
Trường hợp mẫu than, khi tiến hành sàng trên sàng lỗ vuông 1 x 1mm (hoặc lỗ tròn tương ứng) những hạt than nhỏ hơn 1mm lọt qua sàng dễ dàng thì mẫu than đó không cần phải sấy.
1.1.4 Mẫu than được khử cám bằng cách tiến hành sàng trên sàng lỗ vuông 1 x 1mm (hoặc lỗ tròn tương ứng). Khối lượng than cám qua sàng đem cân và chia tư, lấy một phần để phân tích độ tro.
1.1.5 Mẫu than được khử bằng cách cho mẫu vào thùng có đáy bằng lưới kim loại, nhúng thùng này vào thùng khác đựng gần đầy nước, dùng đũa hoặc môi khuấy đều, hoặc cho thùng đựng mẫu này chuyển động đều đặn lên xuống nhiều lần trong thùng đựng nước, khử bụi than không còn dính, bám trên các hạt than từ 1mm trở lên.
1.1.6 Sau khi thử bụi mẫu than, bùn được giữ lại để lắng và gạn nước trong, có thể dùng vải lọc hay máy lọc. Bùn thu được sau khi gạn, lọc đem sấy đến trạng thái khô như không khí trong phòng thí nghiệm, cân khối lượng và chia tư lấy một phần để phân tích độ tro.
1.1.7 Mẫu than có cỡ hạt từ 0,5 đến 1mm, cũng tiến hành chuẩn bị mẫu tương tự như điều 1.1.4 ¸ 1.1.6, với lỗ sàng vuông 0,5 x 0,5mm (hoặc lỗ tròn tương ứng).
1.2. Dung dịch kẽm clorua
1.2.1 Dung dịch kẽm clorua được điều chế từ kẽm clorua hạt hoặc dung dịch kẽm clorua đậm đặc. Nước để hòa tan kẽm clorua hạt là nước cất nóng hoặc nước nóng sạch.
1.2.2 Khối lượng riêng của dung dịch kẽm clorua, phụ thuộc vào yêu cầu, mục đích việc phân tích mẫu. Đổ chênh lệch giữa 2 khối lượng riêng liên tiếp nhau, tùy theo mức độ yêu cầu chính xác, có thể từ 0,05g/cm3 đến 0,1g/cm3.
1.2.3 Kiểm tra khối lượng riêng của dung dịch bằng phù kế (tỷ trọng kế), có thang chia từ 1 đến 2g/cm3, giá trị mỗi vạch là 0,02g/cm3. Trong quá trình phân tích chỉ được dùng một loại phù kế để kiểm tra khối lượng riêng của dung dịch.
1.2.4 Những dung dịch khác có đặc tính và khối lượng riêng tương tự kẽm clorua, có thể dùng để phân tích chìm nổi.
2.1. Nội dung của phương pháp
Phân chia các mẫu than đá, antraxit và nửa antraxit thành các sản phẩm có khối lượng riêng khác nhau, trong dung dịch kẽm clorua và xác định độ khả tuyến của các mẫu than này.
2.2. Thiết bị, dụng cụ
Thùng hình
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4684:1999 về than Na Dương – yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5333:1999 về than Núi Hồng – yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6258:1997 (ASTM D 2795) về Than và cốc - Phương pháp thử chuẩn để phân tích tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6257:1997 (ISO 1018 : 1975) về Than đá - Xác định độ ẩm lưu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6254:1997 (ISO 331 : 1983) về Than - Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích - Phương pháp trọng lượng trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 175:1986 về Than - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1271:1986 về Than - Hệ thống chỉ tiêu chất lượng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 254:1986 về Than - Phương pháp xác định hàm lượng photpho
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 200:1986 về Than - Phương pháp xác định nhiệt lượng riêng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1790:1984 về Than vùng Hồng Gai - Cẩm Phả - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1791:1984 về Than dùng cho lò sinh khí tầng chặt - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1792:1984 về Than dùng cho lò hơi ghi cố định - Yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2733:1984 về Than dùng cho mục đích sinh hoạt - Yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2734:1984 về Than dùng để nung gạch ngói - Yêu cầu kỹ thuật
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4307:2005 về Than - Phương pháp xác định tỷ lệ dưới cỡ hoặc trên cỡ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4684:1999 về than Na Dương – yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5333:1999 về than Núi Hồng – yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6258:1997 (ASTM D 2795) về Than và cốc - Phương pháp thử chuẩn để phân tích tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6257:1997 (ISO 1018 : 1975) về Than đá - Xác định độ ẩm lưu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6254:1997 (ISO 331 : 1983) về Than - Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích - Phương pháp trọng lượng trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 175:1986 về Than - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1271:1986 về Than - Hệ thống chỉ tiêu chất lượng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 254:1986 về Than - Phương pháp xác định hàm lượng photpho
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 200:1986 về Than - Phương pháp xác định nhiệt lượng riêng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1790:1984 về Than vùng Hồng Gai - Cẩm Phả - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1791:1984 về Than dùng cho lò sinh khí tầng chặt - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1792:1984 về Than dùng cho lò hơi ghi cố định - Yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2733:1984 về Than dùng cho mục đích sinh hoạt - Yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2734:1984 về Than dùng để nung gạch ngói - Yêu cầu kỹ thuật
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1967 về Than đá, antraxit, nửa antraxit - Phương pháp phân tích cỡ hạt bằng sàng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 252:1967 về Than đá, antraxit và nửa antraxit - Phương pháp phân tích chìm nổi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4307:2005 về Than - Phương pháp xác định tỷ lệ dưới cỡ hoặc trên cỡ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 252:1986 về Than - Phương pháp phân tích chìm nổi và xác định độ khả tuyển của than
- Số hiệu: TCVN252:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực