THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Frozen fishery products - Testing methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm tôm, mực, cá đông lạnh.
1.1. Thuật ngữ và giải thích khái niệm sử dụng trong kiểm tra chất lượng thủy sản đông lạnh theo TCVN 5108-90 và 5109-90.
1.2. Chất lượng sản phẩm của lô hàng thủy sản đông lạnh được xác định trên cơ sở những kết quả kiểm nghiệm mẫu thử của lô hàng.
1.3 Đơn vị sản phẩm một lượng sản phẩm bao gói trong cùng một túi PE ở dạng bánh (Block) hoặc dạng rời từng con (IQF).
1.4 Kiện hàng là thùng hoặc bao chứa nhiều đơn vị sản phẩm.
1.5 Lô hàng thủy sản đông lạnh là một lượng sản phẩm có cùng tên gọi, phẩm chất, kiểu bao gói, qui trình chế biến, nơi bảo quản và giao nhận một lần.
1.6 Nhiệt độ trung tâm sản phẩm là nhiệt độ được xác định ở vị trí trung tâm sản phẩm dạng bánh hoặc cá thể sản phẩm (dạng rời từng con).
2.1. Trước khi lấy mẫu phải kiểm tra lô hàng, cách tiến hành như sau:
2.1.1. Căn cứ vào lý lịch chất lượng, nhất ký sản xuất để xem xét việc phân chia thành lô hàng.
2.1.2. Căn cứ vào bảng liệt kê số lượng của lô hàng kiểm tra đối chiếu với thực tế của lô hàng cần kiểm tra.
2.1.3 Kiểm tra tình trạng bao bì, cách sắp xếp, bảo quản thành phẩm trong kho lạnh.
2.2. Lấy mẫu ban đầu
Lấy ngẫu nhiên trong lô hàng các kiện sản phẩm để kiểm tra với khối lượng quy định như sau:
Bảng 1
TT | Số kiện sản phẩm trong lô | Số kiện lấy mẫu |
1 | Dưới100 | 5 |
2 | 101 đến 300 | 10 |
3 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2068:1993 về Thủy sản đông lạnh - Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN2068:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1993
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực