Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TINH DẦU - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Essential oil - Method of test
1. LẤY MẪU THỬ VÀ CHUẨN BỊ MẪU
1.1 Khái niệm
1.1.1 Chất lượng tinh dầu được xác định trên cơ sở chất lượng mẫu trung bình của lô hàng
1.1.2 Lô hàng đồng nhất là một lượng sản phẩm cùng loại, cùng hạng chất lượng, sản xuất ở cùng thiết bị lắng, đựng trong cùng một loại bao bì, được giao nhận cùng một lần và không lớn hơn 500 đơn vị bao gói.
1.1.3 Mẫu ban đầu là lượng mẫu lấy ở một đơn vị bao gói (ở mỗi thùng, can hoặc ở mỗi chai trong một kiện).
1.1.4 Mẫu chung là lượng mẫu tập hợp từ tất cả các mẫu ban đầu được lấy từ lô hàng tinh dầu.
1.1.5 Mẫu trung bình được thành lập từ mẫu chung để xác định các chỉ tiêu chất lượng của lô hàng tinh dầu hoặc để lưu
1.2 Tiến hành lấy mẫu
1.2.1 Dụng cụ lấy mẫu và đựng mẫu
- Đũa thủy tinh;
- Ống hút;
- Cốc đong (với các cỡ dung tích phù hợp);
- Lọ đựng mẫu dung tích 500 ml, nút lie hoặc nút thủy tinh được bọc bằng plastic.
1.2.2 Lấy ngẫu nhiên các đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu ở các vị trí khác nhau trong lô, số đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu theo quy định trong bảng 1.
Số lượng đơn vị bao gói của lô hàng | Số lượng đơn vị bao gói lấy mẫu |
Từ 1 đến 5 Từ 6 đến 100 Từ 101 đến 300 Từ 301 đến 500 | Lấy tất cả Lấy 5 đơn vị và 5% số đơn vị trong lô Lấy 8 đơn vị và 3% số đơn vị trong lô Lấy 15 đơn vị và 1% số đơn vị trong lô |
1.2.3 Lấy mẫu ban đầu
a) Lấy ở thùng hoặc can: Mở thùng hoặc can, quan sát mức độ lắng cặn hoặc tạp chất, dùng đũa thủy tinh khuấy đều và dùng ống hút lấy 100 ml ở vị trí giữa của mỗi thùng chứa. Trong trường hợp lô hàng quá nhỏ, cần tăng khối lượng mẫu ban đầu sao cho khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 2000 ml.
b) Lấy mẫu ở các hòm hoặc kiện: Mở hòm, quan sát dạng bên ngoài của các chai có trong hòm, tùy theo số lượng chai đóng trong hòm để quyết định số lượng chai lấy mẫu nhưng không ít hơn 2 chai. Lắc đều tinh dầu chứa trong chai, dùng ống hút lấy 50 ml tinh dầu ở mỗi chai. Trong trường hợp lô hàng quá nhỏ, cần tăng khối lượng mẫu ban đầu sao cho khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 2000 ml.
Chú thích: Nếu tinh dầu bị đông đặc cần hóa lỏng bằng phương pháp gia nhiệt ở nhiệt độ thích hợp với từng loại tinh dầu cụ thể. (Không lớn hơn mẫu 250C).
1.2.4 Lập mẫu chung
Tập trung tất cả các mẫu ban đầu lấy được từ các đơn vị bao gói vào cốc đong có dung tích phù hợp, dùng đũa thủy tinh trộn đều, ta được mẫu chung của lô hàng có khối lượng không nhỏ hơn 2000 ml. Cần xem xét độ đồng nhất của tất cả các mẫu ban đầu trước khi lập mẫu chung.
1.2.5 Lập mẫu trung bình
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4189:1986 về tinh dầu thông do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6031:1995 (ISO 3519 : 1976) về dầu chanh nhận được bằng chưng cất
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-2:2008 (ISO 3033-2:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 2: Tinh dầu chưng cất lại, loài Trung Quốc (80% và 60%) (Mentha viridis L. var. crispa Benth.)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6029:2008 (ISO 3216:1997) về Tinh dầu quế loài Trung Quốc (Cinnamomum aromaticum Nees, syn. Cinnamomum cassia Nees ex Blume)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1869:2008 (ISO 3475 : 2002) về Tinh dầu hồi (Pimpinella anisum L.)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-3:2008 (ISO 3033-3:2005) về tinh dầu bạc hà - Phần 3: Tinh dầu chưng cất lại, loài Ấn Độ (Mentha Spicata L.)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-4:2008 (ISO 3033-4:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 4: Giống Xcốt-len (Mentha x gracilis Sole)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-1:2008 (ISO 3033-1:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 1: Loài nguyên sản (Mentha spicata L.)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6030:2008 (ISO 4718 : 2004) về Tinh dầu cỏ chanh [Cymbopogon flexuosus (Nees ex Steudel) J.F. Watson]
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6031:2008 (ISO 3519 : 2005) về Tinh dầu chanh chưng cất, loài Mê hi cô [Citrus aurantifolia (Christm.) Swingle]
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9650:2013 (ISO/TR 210:1999) về Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9651:2013 (ISO/TR 211:1999) về Tinh dầu - Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9652:2013 (ISO 7359:1985) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột nhồi - Phương pháp chung
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9653:2013 (ISO 7609:1985) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột mao quản - Phương pháp chung
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 2820/QĐ-BKHCN năm 2010 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 189:1993 Tinh dầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4189:1986 về tinh dầu thông do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6031:1995 (ISO 3519 : 1976) về dầu chanh nhận được bằng chưng cất
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-2:2008 (ISO 3033-2:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 2: Tinh dầu chưng cất lại, loài Trung Quốc (80% và 60%) (Mentha viridis L. var. crispa Benth.)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6029:2008 (ISO 3216:1997) về Tinh dầu quế loài Trung Quốc (Cinnamomum aromaticum Nees, syn. Cinnamomum cassia Nees ex Blume)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1869:2008 (ISO 3475 : 2002) về Tinh dầu hồi (Pimpinella anisum L.)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-3:2008 (ISO 3033-3:2005) về tinh dầu bạc hà - Phần 3: Tinh dầu chưng cất lại, loài Ấn Độ (Mentha Spicata L.)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-4:2008 (ISO 3033-4:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 4: Giống Xcốt-len (Mentha x gracilis Sole)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6028-1:2008 (ISO 3033-1:2005) về Tinh dầu bạc hà - Phần 1: Loài nguyên sản (Mentha spicata L.)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6030:2008 (ISO 4718 : 2004) về Tinh dầu cỏ chanh [Cymbopogon flexuosus (Nees ex Steudel) J.F. Watson]
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6031:2008 (ISO 3519 : 2005) về Tinh dầu chanh chưng cất, loài Mê hi cô [Citrus aurantifolia (Christm.) Swingle]
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9650:2013 (ISO/TR 210:1999) về Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9651:2013 (ISO/TR 211:1999) về Tinh dầu - Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9652:2013 (ISO 7359:1985) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột nhồi - Phương pháp chung
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9653:2013 (ISO 7609:1985) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột mao quản - Phương pháp chung