TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1797 – 76
ĐỘNG CƠ MÁY KÉO
BÁNH ĐÀ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bánh đà động cơ máy kéo và máy liên hợp.I. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Bánh đà phải được chế tạo theo các bản vẽ đã được duyệt và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
1.2. Bánh đà phải được chế tạo bằng gang xám GX 18 – 36 theo quy định trong tiêu chuẩn nghành hay những nhãn hiệu gang khác có cơ tính tương đương.
1.3. Không cho phép có những vết rỗ và những khuyết tật khác trên các bề mặt lắp ghép của bánh đà với trục khuỷu, với các đĩa ly hợp ma sát và trên các bề mặt lắp ghép khác. Những khuyết tật đúc trên các bề mặt còn lại theo quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
Không được có những vết rạn, nứt, mẻ và cạnh sắc trên các bề mặt của bánh đà. Không cho phép hàn sửa chữa các vết rạn nứt.
1.4. Sai lệch giới hạn hình dạng và vị trí của các bề mặt lắp ghép của bánh đà với trục khuỷu, với các đĩa ly hợp ma sát theo TCVN 384 – 70 không được thấp hơn cấp chính xác :
X – đối với sai lệch về độ phẳng ;
IX – đối với sai lệch về độ song song, độ thẳng góc và trị số giới hạn của độ đảo mặt mút.
Không cho phép có độ lồi trên bề mặt lắp ghép của bánh đà với trục khuỷu.
1.5. Độ nhẵn các bề mặt gia công của bánh đà theo TCVN 1063 – 71 không được thấp hơn :
s 6 – đối với các bề mặt tiếp giáp với đĩa ly hợp ma sát và chốt định vị ;
s 5 – đối với bề mặt lắp ghép với vành răng và trục khuỷu.
1.6. Lỗ ren phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của TCVN 44-63, với độ chính xác không thấp hơn cấp 2 theo TCVN 46-63.
1.7. Bánh đà phải được cân bằng tĩnh trong chế độ động so với bề mặt lắp ghép với bánh đà. Độ không cân bằng cho phép phải được ghi trong bản vẽ đã được xét duyệt.
1.8. Yêu cầu kỹ thuật vật đúc của bánh đà theo quy định trong tiêu chuẩn ngành.
1.9. Bánh đà phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của nhà máy kiểm tra và thu nhận. Nhà máy phải bảo đảm tất cả những bánh đà xuất xưởng phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2. BAO GÓI VÀ GHI NHÃN
2.1. Trên mỗi bánh đà đã được kiểm tra kỹ thuật nghiệm thu phải ghi :
2.1.1. Tên gọi hay dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế tạo ;
2.1.2. Số hiệu bánh đà theo bản kê mẫu hàng ;
2.1.3. Dấu thu nhận và kiểm tra chất lượng.
2.2. Bánh đà phải được bôi mỡ chống gỉ. Khi vận chuyển bánh đà phải được bao gói trong hòm gỗ thanh chắc chắn.
Bánh đà được cung cấp làm phụ tùng dự trữ phải được bao gói trong hòm gỗ thanh có lót giấy chống ẩm.
Việc bao gói phải bảo đảm bánh đà không bị hư hỏng khi vận chuyển.
Trong mỗi hòm gỗ chỉ được bao gói một bánh đà.
2.3. Trên mỗi hòm phải dùng sơn bền màu ghi rõ :
2.3.1. Tên gọi hay dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế tạo ;
2.3.2. Tên gọi hay số hiệu chi tiết theo bảng kê mẫu hàng .
2.4. Mỗi bánh đà phải kèm theo giấy chứng nhận bao
2.4.1. Tên cơ quan nhà máy trực thuộc ;
2.4.2. Tên và địa chỉ (thành phố hay địa chỉ quy ước ) của nhà máy chế tạo ;
2.4.3. Tên và ký hiệu của sản phẩm theo bảng kê mẫu hàng ;
2.4.4. Ngày chế tạo (tháng, năm) ;
2.4.5. Số hiệu của tiêu chuẩn này.
2.5. Việc bảo vệ chống gỉ và bao gói phải giữ được bánh đà không bị gỉ trong thời hạn ít nhất là 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo và kín.
2.6. Mục 2.2 và 2.5 của tiêu chuẩn này áp dụng cho bánh đà dùng làm phụ tùng dự trữ và được cung cấp theo sự hợp tác giữa các xí nghiệp.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2569:1978 về động cơ máy kéo và máy liên hợp két làm mát dầu - yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-1:2001 (ISO 4254-1: 1989) về máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp - các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn - phần 1: quy định chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 89:1988 về quy phạm rà trơn động cơ máy kéo và máy công tác ở cơ sở sử dụng trong nông nghiệp
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 170:1992 về máy kéo - Máy nông nghiệp - Phương pháp giám định kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1732:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Ống lót xi lanh ướt - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1733:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Pít tông - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1734:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Chốt pít tông - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1735:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Vòng găng - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1736:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Xu páp nạp và xu páp xả - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1737:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1738:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1739:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Đai ốc bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1740:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Con đội - Yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2155:1977 về Nhíp máy kéo - Yêu cầu kỹ thuật
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2159:1977 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Máng đệm cổ trục khuỷu và cổ thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Quyết Định 437-KHKT/QĐ năm 1976 Ban hành 46 tiêu chuẩn Nhà nước về động cơ ô-tô – máy kéo; mối ghép then hoa; bánh răng; thủy lực khí nén; gang thép; thép dụng cụ; ống, dây kim loại; phay đất; công tắc; đui đèn; trường thạch; chai lọ đựng thuốc uống; bao tay bảo hộ lao động và thuật ngữ kỹ thuật nhiệt đới của Chủ nhiệm Uỷ Ban Khoa Học và Kỷ Thuật Nhà Nước
- 2Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2569:1978 về động cơ máy kéo và máy liên hợp két làm mát dầu - yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-1:2001 (ISO 4254-1: 1989) về máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp - các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn - phần 1: quy định chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 89:1988 về quy phạm rà trơn động cơ máy kéo và máy công tác ở cơ sở sử dụng trong nông nghiệp
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 170:1992 về máy kéo - Máy nông nghiệp - Phương pháp giám định kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1732:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Ống lót xi lanh ướt - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1733:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Pít tông - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1734:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Chốt pít tông - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1735:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Vòng găng - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1736:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Xu páp nạp và xu páp xả - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1737:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1738:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1739:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Đai ốc bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1740:1985 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Con đội - Yêu cầu kỹ thuật
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2155:1977 về Nhíp máy kéo - Yêu cầu kỹ thuật
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2159:1977 về Động cơ máy kéo và máy liên hợp - Máng đệm cổ trục khuỷu và cổ thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1797:1976 về Động cơ máy kéo - Bánh đà - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN1797:1976
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/12/1976
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực