TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1761:1986
GỖ TRÒN LÀM GỖ DÁN LẠNG, VÁN ÉP THOI DỆT VÀ TAY ĐẬP - LOẠI GỖ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Raw wocd for sliced-veneers cove tuck, dresed wearing shuttles - Types of wood and basic sizes
Có hiệu lực từ: 1/1/1988
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1761 – 75, không áp dụng cho các loại gỗ dán đặc biệt.
1. Loại gỗ
1.1. Gỗ tròn dùng làm gỗ lạng:
Lát chun, lát da đồng, lát hoa, giáng hương, dạ hương, chua khét, rè mít, hoàng đan, re xanh, re gừng, re mỡ, re đỏ, gội nếp, vàng tâm, sâng.
1.2. Gỗ tròn dùng làm gỗ dán:
Giáng hương, hoàng đàn, lát hoa, lát chun, lát da đồng, muồng gân, chò chỉ, dâu vàng, gội nếp, kháo mật muồng tía, chò nâu, chò nếp, chò nhai, chò ổi, mã nhãn khác, kháo vàng, sấu, sấu tía, re tráng, ràng ràng đá, ràng ràng mít, xoan đào, thông ba lá, thôi chanh, bứa, bạch đàn, máu chó, trám đen, trám hồng, trám trắng, sâng rí, sâng nâu sui, dung, máu đỉa, sung gạo, muồng rút.
1.3. Gỗ tròn dùng làm ván ép phôi thời dệt:
Gội nếp, gội tẻ, muồng cách dán, bản xẻ, sồi đá, trám hồng, xoan đào, ràng ràng đá, sối vàng mép, sắn, vàng dềnh hồng mang.
1.4. Gỗ tròn dùng làm tay đập
Các loại gỗ dùng làm gỗ dán
1.5. Tên khoa học của các loại gỗ theo phụ lục 1 và 2 TCVN 1072-71.
2. Kích thước cơ bản
2.1. Các kích thước cơ bản của gỗ tròn dùng để sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép phôi thoi dệt và tay đập theo quy định trong bảng sau.
Loại kích thước | Gỗ tròn dùng làm gỗ lạng | Gỗ tròn dùng làm gỗ dán | Gox tròn dùng làm ván ép phôi thoi dệt | Gỗ tròn dùng làm tây đập |
1. Đường kính, cm không nhỏ hơn | 50 | 35 | ||
2. Chiều dài, m |
|
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1971 về gỗ tròn - khuyết tật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1762:1975 về gỗ tròn làm gỗ dán lạng và ván ép thoi dệt, tay đập - yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4339:1986 về gỗ tròn làm bản bút chì - loại gỗ, kích thước cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1463:1974 về gỗ tròn - phương pháp tẩm khuyếch tán
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5693:1992 (ISO 1097:1975) về gỗ dán - đo kích thước tấm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5694:1992 (ISO 9427 : 1989) về Panen gỗ dán - Xác định khối lượng riêng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1283:1972 về Gỗ tròn - Bảng tính thể tích
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1759:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Loại gỗ và kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1760:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1074:1986 về Gỗ tròn – Phân cấp chất lượng theo khuyết tật
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1073:1971 về gỗ tròn – kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1072:1971 về gỗ - phân nhóm theo tính chất cơ lý
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1971 về gỗ tròn - khuyết tật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1762:1975 về gỗ tròn làm gỗ dán lạng và ván ép thoi dệt, tay đập - yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4339:1986 về gỗ tròn làm bản bút chì - loại gỗ, kích thước cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1463:1974 về gỗ tròn - phương pháp tẩm khuyếch tán
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5693:1992 (ISO 1097:1975) về gỗ dán - đo kích thước tấm
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5694:1992 (ISO 9427 : 1989) về Panen gỗ dán - Xác định khối lượng riêng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1283:1972 về Gỗ tròn - Bảng tính thể tích
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1759:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Loại gỗ và kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1760:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1761:1975 về Gỗ tròn làm gỗ dán lạng, ván ép thoi dệt tay đập - Loại gỗ và kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1074:1986 về Gỗ tròn – Phân cấp chất lượng theo khuyết tật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1761:1986 về gỗ tròn làm gỗ dán lạng, ván ép thoi dệt và tay đập - loại gỗ và kích thước cơ bản
- Số hiệu: TCVN1761:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực