TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4339 – 86
GỖ TRÒN LÀM BẢN HÚT CHÌ
LOẠI GỖ, KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Pencil wood
Types of wood, basic size and technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1759 – 75 và TCVN 1760 – 75.
1. Loại gỗ
1.1. Gỗ tròn dùng làm bản bút chì gồm các loại: bồ đề, mỡ, thông dầu.
1.2. Tên khoa học của các loại gỗ theo phụ lục 1 và 2 TCVN 1072 – 71.
2. Kích thước cơ bản
2.1. Kích thước cơ bản của gỗ tròn làm bản bút chì theo quy định trong bảng sau:
Loại kích thước | Bồ đề | Mỡ | Thông dầu |
1. Đường kính, cm, không nhỏ hơn … | 17 | 25 | 22 |
2. Chiều dài, m, không nhỏ hơn …… | 2 | ||
3. Khoảng cách (bước nhảy) giữa các chiều dài khác nhau, cm, là | 20 |
2.2. Phương pháp đo các kích thước theo TCVN 1073-71.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Gỗ tròn dùng làm bản bút chì phải đảm bảo tươi, tốt nhất là còn vỏ.
3.2. Dựa theo mức độ khuyết tật, gỗ tròn dùng làm bản bút chì được phân thành hai hạng như trong bảng sau:
Khuyết tật | Mức | |
Hạng A | Hạng B | |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4339:1986 về gỗ tròn làm bản bút chì - loại gỗ, kích thước cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN4339:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực