- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8103:2009 (ISO 14156 : 2001/AMD 1 : 2007) về Sữa và sản phẩm sữa - Phương pháp chiết lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9970:2013 (ISO 12078:2006) về Chất béo sữa dạng khan – Xác định thành phần sterol bằng sắc ký khí lỏng (Phương pháp chuẩn)
CHẤT BÉO SỮA DẠNG KHAN – XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN STEROL BẰNG SẮC KÝ KHÍ LỎNG (PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG)
Anhydrous milk fat – Determination of sterol composition by gas liquid chromatography (Routine method)
Lời nói đầu
TCVN 9971:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 18252:2006;
TCVN 9971:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT BÉO SỮA DẠNG KHAN – XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN STEROL BẰNG SẮC KÝ KHÍ LỎNG (PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG)
Anhydrous milk fat – Determination of sterol composition by gas liquid chromatography (Routine method)
CẢNH BÁO – Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thông dụng dùng sắc ký khí lỏng để xác định thành phần sterol của chất béo sữa dạng khan được tách ra từ các sản phẩm sữa, trực tiếp trong chất không xà phòng hóa không qua bước tinh sạch và tạo dẫn xuất.
Mục tiêu đầu tiên là định lượng cholesterol, thường chiếm khoảng 98% trong các sterol của chất béo sữa tinh khiết. Tuy nhiên, khi phân tích chất béo sữa ở dạng hỗn hợp với chất béo thực vật, thì quy trình này có thể đánh giá được hầu hết các phytosterol chính. Quy trình này đã được đánh giá xác nhận trên các mẫu chất béo sữa chứa khoảng 28% đến 32% chất béo thực vật.
Do không có bước làm sạch nên cần loại hết các hợp chất gây nhiễu từ chất không xà phòng hóa, đặc biệt cần tiến hành cẩn thận khi áp dụng phương pháp này để kiểm tra độ tinh khiết của chất béo sữa khi chưa biết nguồn gốc. Trong trường hợp các kết quả bị nghi ngờ thì có thể sử dụng phương pháp chuẩn quy định trong TCVN 9970 (ISO 12078).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 8103 (ISO 14156), Sữa và sản phẩm sữa – Phương pháp chiết lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Thành phần sterol (sterol composition)
Phần khối lượng của các chất xác định được bằng qui trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Thành phần sterol có thể được biểu thị bằng số miligam trên 100 g chất béo hoặc bằng phần trăm hàm lượng sterol tổng số.
5α-cholestan được bổ sung vào mẫu thử làm chất chuẩn nội. Chất béo được xà phòng hóa bằng dung dịch kali hydroxit trong metanol. Chiết chất không xà phòng hóa bằng dietyl ete. Sau đó được cô đặc và xác định bằng sắc ký khí lỏng mao quản. Các sterol đơn lẻ được nhận biết bằng cách so sánh với thời gian lưu của mẫu chuẩn đối chứng. Các sterol được định lượng bằng phương pháp nội chuẩn.
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
5.1. Nước, phù hợp với loại 2 quy định
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7728:2007 (ISO 5536:2002) về Sản phẩm chất béo sữa - Xác định hàm lượng nước - Phương pháp Karl Fischer
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9968:2013 (ISO 15884:2002) về Chất béo sữa – Chuẩn bị metyl este của axit béo
- 3Tiêu chuẩnh quốc gia TCVN 9969:2013 (ISO 15885:2002) về Chất béo sữa – Xác định thành phần của axit béo bằng sắc ký khí lỏng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10557:2015 (CODEX STAN 253-2006 WITH AMENDMENT 2010) về Chất béo sữa dạng phết
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7728:2007 (ISO 5536:2002) về Sản phẩm chất béo sữa - Xác định hàm lượng nước - Phương pháp Karl Fischer
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8103:2009 (ISO 14156 : 2001/AMD 1 : 2007) về Sữa và sản phẩm sữa - Phương pháp chiết lipit và các hợp chất hòa tan trong lipit
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9970:2013 (ISO 12078:2006) về Chất béo sữa dạng khan – Xác định thành phần sterol bằng sắc ký khí lỏng (Phương pháp chuẩn)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9968:2013 (ISO 15884:2002) về Chất béo sữa – Chuẩn bị metyl este của axit béo
- 9Tiêu chuẩnh quốc gia TCVN 9969:2013 (ISO 15885:2002) về Chất béo sữa – Xác định thành phần của axit béo bằng sắc ký khí lỏng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10557:2015 (CODEX STAN 253-2006 WITH AMENDMENT 2010) về Chất béo sữa dạng phết
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9971:2013 (ISO 18252:2006) về Chất béo sữa dạng khan – Xác định thành phần sterol bằng sắc ký khí lỏng (Phương pháp thông dụng)
- Số hiệu: TCVN9971:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực