- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6753:2000 (ISO 7708 : 1995) về chất lượng không khí - định nghĩa về phân chia kích thước bụi hạt để lấy mẫu liên quan tới sức khoẻ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025 : 2005) về Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5966:2009 (ISO 4225 : 1994) về Chất lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ và định nghĩa
Stationary source emissions – Determinations of PM10/PM2,5 mass concentration in flue gas – Measrurement at low concentrations by use of impactors
Lời nói đầu
TCVN 9468:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 23210:2009.
TCVN 9468:2012 Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Để định lượng khối lượng bụi PM10 và PM 2,5 trong các phát thải nguồn tĩnh hoặc để phân định các nguồn đóng góp PM10 và PM2,5 trong không khí xung quanh, cần phải đo các bụi mịn trong khí ống khói của các nguồn công nghiệp.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo để xác định nồng độ khối lượng của bụi PM10 và PM2,5, mà các đường cong phân tách nhận được giống như những đường cong quy định trong TCVN 6753:2000 đối với PM10 và PM 2,5 trong không khí xung quanh. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc va đập. Trong quá trình lấy mẫu, thành phần bụi được chia thành ba nhóm với đường kính khí động học lớn hơn 10 µm, từ 2,5 µm đến 10 µm và cao hơn 2,5 µm.
Phương pháp đo này cho phép xác định đồng thời nồng độ của bụi PM10 và PM2,5. Phương pháp này được thiết kế cho các phép đo ống khói tại các nguồn phát thải tĩnh.
Sự đóng góp các phát thải nguồn tĩnh đến nồng độ PM10 và PM2,5 trong không khí xung quanh có thể được phân loại thành sơ cấp và thứ cấp. Những phát thải ở dạng bụi trong khí ống khói và được phát thải trực tiếp vào không khí có thể được coi là “sơ cấp”. Bụi thứ cấp bao gồm phát thải được hình thành trong không khí xung quanh do phản ứng hóa học trong khí quyển. Kỹ thuật đo trong tiêu chuẩn này không đo được các bụi thứ cấp trong không khí xung quanh.
Tiêu chuẩn bao gồm các tài liệu viện dẫn của ISO 12141:2002. Các yêu cầu tương ứng trong ISO 12141:2002 cũng tương tự với những quy định nêu trên tại tiêu chuẩn EN 13284-1:2001 và EN 15259:2007.
PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH – XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ KHỐI LƯỢNG BỤI PM10/PM2,5 TRONG KHÍ ỐNG KHÓI – PHÉP ĐO Ở NỒNG ĐỘ THẤP SỬ DỤNG THIẾT BỊ VA ĐẬP
Stationary source emissions – Determinations of PM10/PM2,5 mass concentration in flue gas – Measrurement at low concentrations by use of impactors
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so sánh chuẩn để xác định nồng độ khối lượng bụi 10 (PM10) và bụi 2,5 (PM2,5) tại các nguồn phát thải tĩnh bằng sử dụng các thiết bị va đập hai tầng. Phương pháp đo đặc biệt phù hợp cho phép đo nồng độ khối lượng nhỏ hơn 40 mg/ m3 như đo trung bình nửa giờ trong các điều kiện tiêu chuẩn (273 K, 1013 hPa, khí khô). Đây là phương pháp có thể chấp nhận để đo khí ống khói của các nhà máy khác nhau, như nhà máy sản xuất xi măng và sắt thép, cũng như các quá trình đốt cháy.
Tiêu chuẩn này không được áp dụng để lấy mẫu các khí ống khói đã bão hòa hơi nước.
Tiêu chuẩn này không được áp dụng ở nơi có đa số các hạt lớn hơn PM10, ví dụ, trong trường hợp các khí chưa được xử lý hoặc nhà máy hoạt động kém hiệu quả.
CHÚ THÍCH 1: Các phép đo nồng độ hạt bụi lớn hơn 40mg/m3, như trung bình nửa giờ trong các điều khiển tiêu chuẩn (273 K, 1013 hPa, khí khô), có thể dẫn tới quá tải của các khay thu mẫu và các bộ lọc hỗ trợ và do vậy, thời gian lấy mẫu ngắn hơn.
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng các khay thu mẫu và các bộ lọc hỗ trợ để phân tích hóa học tiếp theo.
Không sử dụng tiê
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8714:2011 (ISO 25140:2010) về Phát thải nguồn tĩnh - Phương pháp tự động xác định nồng độ Metan bằng Detector Ion hóa ngọn lửa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8713:2011 (ISO 21258:2010) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của dinitơ monoxit (N2O) - Phương pháp tham chiếu: Phương pháp hồng ngoại không phân tán
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6192:2010 (ISO 10396 : 2007) về Phát thải nguồn tĩnh - Lấy mẫu để đo tự động nồng độ khí đối với hệ thống quan trắc lắp đặt vĩnh viễn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8496:2010 (ISO 15713:2006) về Phát thải nguồn tĩnh - Lấy mẫu và xác định hàm lượng florua thế khí
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12030:2018 về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định sự giảm phát thải lưu huỳnh tổng số
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6753:2000 (ISO 7708 : 1995) về chất lượng không khí - định nghĩa về phân chia kích thước bụi hạt để lấy mẫu liên quan tới sức khoẻ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025 : 2005) về Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5966:2009 (ISO 4225 : 1994) về Chất lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ và định nghĩa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8714:2011 (ISO 25140:2010) về Phát thải nguồn tĩnh - Phương pháp tự động xác định nồng độ Metan bằng Detector Ion hóa ngọn lửa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8713:2011 (ISO 21258:2010) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của dinitơ monoxit (N2O) - Phương pháp tham chiếu: Phương pháp hồng ngoại không phân tán
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6192:2010 (ISO 10396 : 2007) về Phát thải nguồn tĩnh - Lấy mẫu để đo tự động nồng độ khí đối với hệ thống quan trắc lắp đặt vĩnh viễn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8496:2010 (ISO 15713:2006) về Phát thải nguồn tĩnh - Lấy mẫu và xác định hàm lượng florua thế khí
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12030:2018 về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định sự giảm phát thải lưu huỳnh tổng số
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9468:2012 (ISO 23210 : 2009) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng bụi PM10/PM2,5 trong khí ống khói - Phép đo ở nồng độ thấp sử dụng thiết bị va đập
- Số hiệu: TCVN9468:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết