Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9250 : 2012

TRUNG TÂM DỮ LIỆU - YÊU CẦU VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG

Data centers. Telecommunications technical infrastructure requirement

Lời nói đầu

TCVN 9250 : 2012 được biên soạn trên cơ sở tiêu chuẩn TIA-942 (2005) - Telecommunications Infrastructure Standard for Data Centers.

TCVN 9250 : 2012 do Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Thông tin và Truyền thông) biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TRUNG TÂM DỮ LIỆU - YÊU CẦU VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG

Data Centers - Telecommunications Technical Infrastructure Requirement

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản về hạ tầng kỹ thuật viễn thông đối với các trung tâm dữ liệu tại Việt Nam.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Sàn nâng (access floor)

Hệ thống bao gồm các ván sàn có thể được tháo và tráo đổi các bệ hoặc thanh ngang (hoặc cả hai) nhằm cho phép sử dụng không gian phía dưới sàn.

2.2. Nhà cung cấp dịch vụ (access provider)

Nhà cung cấp các phương tiện được sử dụng để truyền các tín hiệu viễn thông tới và từ phía khách hàng.

2.3. Quản lý (administration)

Cách thức gán nhãn, nhận biết, ghi biên bản và sử dụng cần để thực hiện việc di chuyển, thêm và thay đổi hạ tầng viễn thông.

2.4. Mạng đường trục (backbone)

1) Phương tiện (ví dụ đường dẫn, cáp hoặc dây dẫn) giữa các không gian bất kỳ sau: các phòng viễn thông, các phòng viễn thông chung, các kết cuối tại sàn, các lối vào cáp, các phòng thiết bị và các phòng thiết bị chung.

2) Trong một TTDL, một phương tiện (ví dụ: đường dẫn, cáp hoặc dây dẫn) giữa các không gian bất kỳ: các phòng hoặc không gian lối vào, các khu vực phân phối chính, các khu vực phân phối nhánh, các phòng viễn thông.

2.5. Liên kết (bonding)

Liên kết cố định của các thành phần kim loại để tạo thành đường dẫn điện nhằm đảm bảo sự liên tục về điện và khả năng dẫn an toàn các dòng điện chạy trên đó.

2.6. Tủ (cabinet)

Nơi chứa các thiết bị kết nối, các thiết bị đầu nối, máy móc, hệ thống cáp và thiết bị.

2.7. Tủ (viễn thông) (cabinet (telecommunications))

Là tủ chứa có cửa được sử dụng để kết cuối cáp viễn thông, hệ thống cáp và các thiết bị kết nối.

2.8. Cáp (cable)

Kết hợp của một hoặc nhiều dây dẫn hoặc sợi quang bên trong một lớp vỏ bọc.

2.9. Hệ thống cáp mạng (cabling)

Tập hợp tất cả các cáp, dây nhảy, dây dẫn và thiết bị/vật tư kết nối.

2.10. Tập trung hóa hệ thống cáp (centralized cabling)

Một cấu hình đi cáp từ khu vực làm việc đến một bộ tập trung cáp thông qua việc kéo cáp, đấu nối cáp trong phòng viễn thông sử dụng các cáp kéo, một liên kết hoặc nối ghép trong phòng viễn thông.

2.11. Kênh (channel)

Đường truyền dẫn từ đầu cuối đến đầu cuối kết nối giữa hai thiết bị ứng dụng cụ thể.

2.12. Phòng thiết bị chung (viễn thông) (common equipment room (telecommunications))

Không gian kín được sử dụng cho thiết bị và các kết nối trục đến các tầng trong tòa nhà hoặc khu vực.

2.13. Phòng máy tính (computer room)

Không gian kiến trúc có chức năng chính là chứa thiết bị xử lý dữ liệu.

2.14. Ống dẫn cáp (conduit):

1) Ống bọc có mặt cắt ngang hình tròn.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 về Trung tâm dữ liệu – Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông

  • Số hiệu: TCVN9250:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản