Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHÂN ĐỊNH VÀ THU THẬP DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - NHÃN PALLET EAN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Automatic identification and data capture - EAN Pallet Label - Specification
1.1. Tiêu chuẩn này quy định nội dung, quy cách và cách thể hiện nhãn đơn vị giao vận phù hợp với quy định của Tổ chức EAN quốc tế. Mục đích của nhãn pallet EAN là cung cấp các thông tin về đơn vị giao vận có gắn nhãn. Các thông tin cốt lõi trên nhãn phải được thể hiện ở cả hai dạng để người và máy đều có thể đọc được.
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc ghi nhãn thương phẩm (Trade Item).
1.3. Tiêu chuẩn này áp dụng đồng thời với các tiêu chuẩn về số phân định ứng dụng (TCVN 6754:2000) và tiêu chuẩn về mã vạch EAN.UCC 128 (TCVN 6755:2000).
TCVN 6512:1999 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị gửi đi - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6754:2000 Mã số mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC;
TCVN 6755:2000 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC 128 - Quy định kỹ thuật;
TCVN 6939:2000 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6940:2000 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7199:2002 Phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu EAN - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7200:2002 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtennơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7203:2002 Mã số mã vạch vật phẩm - Yêu cầu kiểm định chất lượng mã vạch.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa quy định trong các tiêu chuẩn viện dẫn ở điều 2 và các thuật ngữ sau:
3.1. Nhãn pallet EAN: là một nhãn do tổ chức EAN quốc tế quy định để áp dụng cho các đơn vị giao vận (logistic) cần theo dõi và truy nguyên trong các khâu gửi hàng, giao nhận, vận chuyển…
3.2. Pallet: là các đơn vị giao vận như thùng, kệ, hòm…
3.3. Khách hàng: Tổ chức hay cá nhân nhận một sản phẩm.
4.1.1. Các dữ liệu ghi trên nhãn được chia thành ba nhóm như sau
- Thông tin về đơn vị: gồm các mã phân định đơn nhất đơn vị giao vận, và khi cần ghi cả mã phận định vật phẩm, và các thông tin bổ sung về sản xuất.
- Thông tin về khách hàng: gồm các thông tin cụ thể và/hoặc các thông tin liên quan đến đơn đặt hàng của khách hàng.
- Thông tin về vận chuyển: gồm các thông tin về vận chuyển tạo thuận lợi cho quá trình gửi hàng (chất hàng lên tàu) và vận chuyển trong chuỗi cung ứng.
4.1.2. Thông tin về đơn vị
4.1.2.1. Phân định đơn vị giao vận: các đơn vị chuyển đi được phân định bằng mã số SSCC. Các yêu cầu đối với mã số SSCC theo TCVN 7200 : 2002.
4.1.2.2. Phân định đơn vị vật phẩm: sử dụng các loại mã số vật phẩm EAN, quy định trong các tiêu chuẩn viện dẫn ở điều 2.
4.1.2.3. Thông tin bổ sung về sản xuất: bao gồm các yếu tố dữ liệu như phương án sản phẩm; ngày bao gói, ngày sản xuất, hạn sử dụng tối đa, hạn sử dụng tối thiểu, số lô và số xê-ri.
Chú thích - Ở đây là số xê-ri sản xuất (AI21), không nên nhầm với số xê-ri trong mã số SSCC (AI 00).
4.1.2.4. Bảng tổng hợp các thông tin về đơn vị và số phân định ứng dụng tương ứng được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 về Trung tâm dữ liệu – Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC 19762-3:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 3: Nhận dạng bằng tần số radio (RFID)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-4:2012 (ISO/IEC 19762-4:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 4: Thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-5:2012 (ISO/IEC 19762-5:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 5: Các hệ thống định vị
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6755:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC-128 - Quy định kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6939:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7199:2002 về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu EAN - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6754:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6940:2000 về Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số - Quy định kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 về Trung tâm dữ liệu – Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC 19762-3:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 3: Nhận dạng bằng tần số radio (RFID)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-4:2012 (ISO/IEC 19762-4:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 4: Thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-5:2012 (ISO/IEC 19762-5:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 5: Các hệ thống định vị
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7201:2007 (GS1 General Specification) về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Nhãn đơn vị hậu cần GS1 – Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7201:2002 về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Nhãn Pallet EAN - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN7201:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra