Fruit and vegetable juices - Determination of glucose, fructose, sorbitol and sucrose contents - Method using high-performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 8906:2011 hoàn toàn tương đương với EN 12630:1999;
TCVN 8906:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG GLUCOZA, FRUCTOZA, SORBITOL VÀ SACAROZA - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Fruit and vegetable juices - Determination of glucose, fructose, sorbitol and sucrose contents - Method using high-performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng glucoza, fructoza, sorbitol và sacaroza trong nước rau quả và các sản phẩm có liên quan bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao.
Tiêu chuẩn này không cho phép xác định hàm lượng sacaroza khi có mặt maltoza vì sẽ bị trùng các pic.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử.
3.1. Ký hiệu
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu sau đây:
c là nồng độ chất;
r là nồng độ khối lượng;
g là gia tốc do trọng lực tại bề mặt trái đất (9,81 m/s2).
3.2. Viết tắt
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các từ viết tắt sau đây:
HPCL sắc kí lỏng hiệu năng cao;
EDTA axit etylendiamintetraaxetic.
Các loại đường và sorbitol được tách trên cột resin trao đổi cation (chất đồng trùng hợp copolymer polystyren-divinylbenzen đã sulfonat hóa ở dạng Ca2 ) bằng rửa giải isocratic, sử dụng dung dịch canxi dinatri-EDTA làm pha động. Các loại đường và sorbitol được phát hiện bằng detector đo chênh lệch chỉ số khúc xạ và định lượng bằng phương pháp ngoại chuẩn.
5.1. Yêu cầu chung
Sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước loại 3 nêu trong TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
5.2. Dung dịch canxi dinatri-EDTA, c(C10H12N2O8CaNa2.xH2O) = 0,1 mmol/l trong 1 lít nước loại dùng cho HPLC (5.1).
5.3. Dung dịch chuẩn
Chuẩn bị dung dịch chuẩn của glucoza, fructoza, sorbitol và sacaroza trong nước (5.1) ở nồng độ 10 g/l.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể thiết bị, dụng cụ sau:
6.1. Thiết bị HPLC, gồm có bơm HPLC, cột HPLC (6.2), detector chỉ số khúc xạ vi phân và bộ phận gia nhiệt cho cột.
6.2. Cột HPLC, cột trao đổi cation polystyren-divinylbenzen đã sulfonat hóa ở dạng ca
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8906:2011 (EN 12630:1999) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng glucoza, fructoza, sorbitol và sacaroza - Phương pháp sử dụng sắc kí lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN8906:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực