Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10694:2015

EN 1141:1994

NƯỚC RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROLIN - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ

Fruit and vegetable juices - Spectrometric determination of proline content

Lời nói đầu

TCVN 10694:2015 hoàn toàn tương đương EN 1141:1994;

TCVN 10694:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NƯỚC RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROLIN - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ

Fruit and vegetable juices - Spectrometric determination of proline content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo phổ để xác định hàm lượng prolin trong nước rau, quả và các sản phẩm liên quan.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

ISO 5725:1986*), Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests (Độ chụm của phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp thử chuẩn bằng phép thử liên phòng thử nghiệm).

3. Ký hiệu

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu sau:

c là nồng độ chất;

r là nồng độ khối lượng;

w là phần khối lượng.

4. Nguyên tắc

Prolin tạo phức chất màu với ninhydrin. Phức chất màu này được chiết bằng n-butyl axetat và sau đó đo độ hấp thụ ở bước sóng 509 nm bằng máy đo phổ.

5. Thuốc thử

5.1. Yêu cầu chung

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đạt loại 3 trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).

5.2. Dung dịch ninhydrin trong ete etylenglycolmonmetyl, r(ninhydrin) = 30 g/l.

Chuẩn bị dung dịch để sử dụng trong một tuần và bảo quản trong vật chứa tối màu, ở 4 °C ± 2 °C.

5.3. n-butyl axetat.

5.4. Axit formic, w(CH2O2) = 98 % (khối lượng) ± 1 % (khối lượng).

5.5. Natri sulfat, (dạng khan).

5.6. L-prolin.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:

6.1. Cuvet thủy tinh, chiều dài đường quang 10 mm và hấp thụ không đáng kể ở bước sóng 509 nm.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10694:2015 ( EN 1141:1994) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng prolin - Phương pháp đo phổ

  • Số hiệu: TCVN10694:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản