Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8902:2011

EN 1138:1994

NƯỚC RAU QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT L-MALIC (L-MALAT) BẰNG ENZYM – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ NADH

Fruit and vegetable juices – Enzymatic determination of L-malic acid (L-malate) content – NADH spectrometric method

Lời nói đầu

TCVN 8902:2011 hoàn toàn tương đương với EN 1138:1994;

TCVN 8902:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NƯỚC RAU QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT L-MALIC (L-MALAT) BẰNG ENZYM – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ NADH

Fruit and vegetable juices – Enzymatic determination of L-malic acid (L-malate) content – NADH spectrometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp enzym để xác định hàm lượng axit L-malic tổng số trong nước rau quả và các sản phẩm có liên quan, ở dạng axit tự do hoặc dạng muối.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử.

ISO 5725:1986*) Precision of test methods – Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests (Độ chụm của phương pháp thử – Xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp thử bằng thử nghiệm liên phòng).

3. Kí hiệu và chữ viết tắt

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các kí hiệu và chữ viết tắt sau:

NAD     β-Nicotinamit-adenin-dinucleotit;

NADH   β-Nicotinamit-adenin-dinucleotit, dạng khử;

GOT     Glutamat-oxaloaxetat-transaminaza (EC1) 2.6.1.1);

L-MDH L-malat dehydrogenaza (EC1) 1.1.1.37);

IU         1 đơn vị quốc tế (IU) hoạt độ enzym xúc tác chuyển đổi được 1 µmol cơ chất mỗi phút ở 25 oC trong điều kiện chuẩn;

c          Nồng độ chất;

ρ          Nồng độ khối lượng.

4. Nguyên tắc

Phương pháp này dựa trên sự chuyển hóa L-malat thành oxaloaxetat bằng enzym và đo phổ nicotinamit adenin dinucleotit ở pH 10,0 (phản ứng 1):

(1) L-malat NAD  oxaloaxetat NADH H

Điểm cân bằng của phản ứng (1) nằm gần như hoàn toàn theo chiều L-malat. Tuy nhiên, bằng cách cho oxaloaxetat tham gia phản ứng (2) với enzym GOT làm xúc tác trong sự có mặt của L-glutamat, điểm cân bằng có thể thay đổi theo chiều tạo ra oxaloaxetat và NADH:

(2) Oxaloaxetat L-glutamat  L-aspartat 2-oxoglutarat

Lượng NADH tạo thành được đo bởi độ tăng độ hấp thụ, tương đương với lượng axit L-malic.

5. Thuốc thử

5.1. Yêu cầu chung

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước loại 3 nêu trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).

5.2. Đệm glyxylglyxin, pH 10,0

Hòa tan 4,75 g glyxylgly

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8902:2011 (EN 1138:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit L-malic (L-malat) bằng enzym - Phương pháp đo phổ NADH

  • Số hiệu: TCVN8902:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản