Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10696:2015

EN 12145:1996

NƯỚC RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH CHẤT KHÔ TỔNG SỐ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HAO HỤT KHỐI LƯỢNG SAU KHI SẤY

Fruit and vegetable juices - Determination of total dry matter - Gravimetric method with loss of mass on drying

Lời nói đầu

TCVN 10696:2015 hoàn toàn tương đương EN 12145:1996;

TCVN 10696:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NƯỚC RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH CHẤT KHÔ TỔNG SỐ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HAO HỤT KHỐI LƯỢNG SAU KHI SẤY

Fruit and vegetable juices - Determination of total dry matter - Gravimetric method with loss of mass on drying

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định hàm lượng chất khô tổng số trong nước rau, quả và các sản phẩm liên quan.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

ISO 5725:19861), Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests (Độ chụm của phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp thử chuẩn bằng phép thử liên phòng thử nghiệm).

3. Nguyên tắc

Tiến hành xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy bằng cách trộn kỹ mẫu với kieselguhr hoặc vật liệu tương tự, sấy sơ bộ hỗn hợp và cuối cùng sấy 2 h trong tủ sấy chân không ở nhiệt độ 70 0C ± 1 0C và áp suất khoảng 6,6 kPa (66 mbar).

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đạt loại 3 trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).

4.1. Kieselguhr, hoặc vật liệu tương tự.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:

5.1. Thiết bị sấy

5.1.1. Tủ sấy chân không, có bộ kiểm soát nhiệt độ tự động, nhiệt kế và áp kế chân không. Tủ phải đảm bảo sao cho sự thay đổi nhiệt độ ở các vị trí khác nhau trong tủ không vượt quá 2 0C.

5.1.2. Tủ sấy, có bộ thông hơi, bộ kiểm soát nhiệt độ tự động và nhiệt kế. Tủ này cho phép lưu thông nhanh và đủ để trao đổi với không khí bên ngoài sao cho có thể loại bỏ nhanh độ ẩm ban đầu.

5.1.3. Nồi cách thủy

5.2. Thiết bị làm khô không khí, gồm một cột nhồi bằng hạt chống ẩm silicagel có chỉ thị mới được làm khô (hoặc vật liệu tương tự). Cột này phải nối với bình rửa khí đổ đầy axit sulfuric đặc và toàn bộ hệ thống được nối với đầu nạp khí của tủ chân không. Vì lý do an toàn, nối bình rửa khí trống trước và sau khi đổ đầy axit sulfuric đặc.

5.3. Bơm chân không, để tháo và duy trì áp suất không lớn hơn 6,6 kPa (66 mbar) trong tủ sấy.

5.4. Đĩa kim loại chống ăn mòn, có đáy phẳng và nắp đậy kín, đường kính khoảng 100 mm và cao ít nhất 30 mm.

5.5. Đũa thủy tinh, đủ dài đế chạm đến mép trên của đĩa.

5.6. Bình hút ẩm, có hạt chống ẩm silicagel có chỉ thị mới được làm khô (hoặc loạ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10696:2015 (EN 12145:1996) về Nước rau, quả - Xác định chất khô tổng số - Phương pháp xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy

  • Số hiệu: TCVN10696:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản