Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8900-1:2012

PHỤ GIA THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VÔ CƠ - PHẦN 1: HÀM LƯỢNG NƯỚC (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ KARL FISCHER).

Food additives - Determination of inorganic components - Part 1: Water content (Karl Fischer titrimetric method)

Lời nói đu

TCVN 8900:2012 được xây dựng dựa trên cơ sở JECFA 2006, Combined compendium of food additive specification, Volume 4: Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications.

TCVN 8900:2012 do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 8900, Phụ gia thực phẩm - Xác định thành phần vô cơ bao gồm các phần sau:

- TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 1: Hàm lượng nước (phương pháp chuẩn độ Kari Fischer);

- TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit;

- TCVN 8900-3:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 3: Hàm lượng nitơ (Phương pháp Kjeldahl);

- TCVN 8900-4:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 4: Hàm lượng phosphat và phosphat mạch vòng;

- TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 5: Các phép thử giới hạn;

- TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;

- TCVN 8900-7:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 7: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES);

- TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit;

- TCVN 8900-9:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 9: Định lượng asen và antimon bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hydrua hóa;

- TCVN 8900-10:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 10: Định lượng thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VÔ CƠ - PHẦN 1: HÀM LƯỢNG NƯỚC (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ KARL FISCHER)

Food additives - Determination of inorganic components - Part 1: Water content (Karl Fischer titrimetric method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nước trong phụ gia thực phẩm bằng phương pháp chuẩn độ Karl Fischer.

2. Nguyên tắc

Hàm lượng nước được xác định bằng phương pháp chuẩn độ Karl Fischer, dựa trên phản ứng định lượng của nước với dung dịch khan của lưu huỳnh dioxit và iôt với sự có mặt của chất đệm phản ứng với ion H+. Trong dung dịch chuẩn độ ban đầu, còn được gọi là thuốc thử Karl Fischer, lưu huỳnh dioxit và iôt được hòa tan trong pyridin và metanol.

CHÚ THÍCH: Quá trình chuẩn độ được tiến hành với metanol khan làm dung môi hòa tan mẫu; tuy nhiên, có thể sử dụng các dung môi khác phù hợp cho những mẫu thử đặc biệt hay bất thường. Các chất có thể ảnh hưởng tới kết quả phân tích gồm ion sắt (III), clo và các tác nhân oxy hóa tương tự, cũng như lượng đáng kể axit mạnh hoặc bazơ mạnh, phosgen hoặc bất cứ tác nhân nào cho phép oxy hóa iodua thành iôt, làm hỏng thuốc thử và cho kết quả mẫu thử hoàn toàn khan trong khi thực tế vẫn có nước (âm tính giả). Có thể thêm 8-hydroxy-quinolin vào cốc phản ứng để loại trừ ảnh hưởng củ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8900-1:2012 về Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp chuẩn độ Karl Fischer)

  • Số hiệu: TCVN8900-1:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản