Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8710-11:2015

BỆNH THỦY SẢN - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 11: BỆNH DO PERKINSUS OLSENI Ở NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ

Aquatic animal disease - Diagnostic procedure - Part 11: Perkinsus olseni disease in bivalve molluscs

CNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chun này có thể liên quan đến các vt liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chun này không thể đưa ra được hết tt c các vn đề an toàn liên quan đến việc s dụng chúng. Người sử dụng tiêu chun này phải tự thiết lập các thao tác an toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh gây ra do Perkinsus olseni ở nhuyễn thể hai mảnh vỏ.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

2.1. Perkinsus olseni (Perkinsus olseni)

Sinh vật đơn bào thuộc ngành bào tử Apicomplexa (Levine, 1978), ký sinh trên mang, màng áo, tế bào biểu mô ruột, các tổ chức mô liên kết của tuyến tiêu hóa và tuyến sinh dục của nhuyễn thể hai mảnh vỏ. Chu kỳ sống của Perkinsus olseni gồm ba giai đoạn chính: Giai đoạn dinh dưỡng (trophozoite), giai đoạn tăng trưởng (hypnospore), giai đoạn bào tử động (zoospores).

2.1.1. Giai đoạn dinh dưỡng (trophozoite)

Giai đoạn nhân

Giai đoạn xảy ra trong các mô của vật chủ trực tiếp. Trong giai đoạn này Perkinsus olseni có dạng tế bào hình cầu với sự xuất hiện của không bào lớn, hơi lệch tâm và có nhân ở ngoại biên.

2.1.2. Giai đoạn tăng trưng (hypnospore)

Giai đoạn này quan sát được khi ủ mô ký chủ bị nhiễm Perkinsus olseni trong Fluid Thioglycollate Medium (FTM), thể dinh dưỡng được phóng lớn (dạng hình cầu) và lớp vỏ của ký sinh trùng được phát triển dày hơn. Sau khi hypnospores được nuôi trong FTM bị cô lập và chuyển vào nước biển, hypnospores bắt đầu sự phân chia nhân tế bào và sự phân bào chu kỳ liên tiếp.

2.1.3. Giai đoạn bào tử động (zoospores)

Giai đoạn tăng sinh

Giai đoạn này hàng trăm bào tử động được hình thành trong màng tế bào gốc. Bào tử động chỉ có một nhân với không bào trong tế bào chất và di động hơn do hai roi chèn ở bên.

3. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.

3.1. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp nuôi cấy.

3.1.1. Môi trường lng thioglycollat (FTM - fluid thioglycollate medium) (xem A.1).

3.1.2. Dung dịch penicilin-streptomycin (xem A.2).

3.1.3. Thuốc nhuộm lugol’s iodine (xem A.3).

3.1.4. Nystatin.

3.2. Thuốc th và vật liệu thử dùng cho phương pháp chn đoán bng PCR

3.2.1. Etanol, 70 % (thể tích), 90 % (thể tích) và etanol tuyệt đối.

3.2.2. Kít tách chiết ADN (acid deoxyribo nucleic), protein K.

3.2.3. Kít nhân gen (PCR Master Mix Kit).

3.2.4. Cặp mồi (primers), gồm mồi xuôi và mồi ngược.

3.2.5. Nước tinh khiết, không có nuc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-11:2015 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 11: Bệnh do Perkinsus olseni ở nhuyễn thể hai mảnh vỏ

  • Số hiệu: TCVN8710-11:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản