Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Well emulsion paints
Lời nói đầu
TCVN 8652:2020 thay thế TCVN 8652:2012
TCVN 8652:2020 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn JIS K 5663:2003.
TCVN 8652:2020 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SƠN TƯỜNG DẠNG NHŨ TƯƠNG
Well emulsion paints
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sơn tường dạng nhũ tương, bao gồm sơn phủ và sơn lót dùng để trang trí, bảo vệ mặt tường trong và ngoài các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sơn nhũ tương nhựa tổng hợp có chứa nhựa nhóm formaldehyt, nhóm ure, nhóm phenol hoặc nhóm melamine.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu;
TCVN 2091 (ISO 1524), Sơn, vecni và mực in - Xác định độ mịn;
TCVN 2094, Sơn - Phương pháp gia công màng;
TCVN 2095, Sơn - Phương pháp xác định độ phủ;
TCVN 2096-1 (ISO 9117-1), Sơn và vecni - Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô - Phần 1: Xác định trạng thái khô hoàn toàn và thời gian khô hoàn toàn;
TCVN 2096-3 (ISO 9117-3), Sơn và vecni - Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô - Phần 3: Xác định thời gian khô bề mặt dùng hạt ballotini;
TCVN 2097 (ISO 2409), Sơn và vecni- Phép thử cắt ô;
TCVN 2102 (ISO 3668), Sơn và véc ni- Xác định màu sắc theo phương pháp so sánh trực quan TCVN 4314, Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5669 (ISO 1513), Sơn và vevni - Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử;
TCVN 8653-1, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Xác định trạng thái sơn trong thùng chứa, đặc tính thi công, độ ổn định ở nhiệt độ thấp và ngoại quan màng sơn;
TCVN 8653-2, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định độ bền nước của màng sơn;
TCVN 8653-3, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ bền kiềm của màng sơn;
TCVN 8653-4, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền rửa trôi của màng sơn;
TCVN 8653-5, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ bền chu kỳ nóng lạnh của màng sơn;
TCVN 11608-3 (ISO 16474-3) về Sơn và vecni - Phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thử nghiệm - Phần 3: Đèn huỳnh quang tử ngoại
TCVN 12005-6 (ISO 4628-6), Sơn và vécni- Đánh giá sự suy biến của lớp phủ- Ký hiệu số lượng, kích cỡ của khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan- Phần 6: Đánh giá độ phấn hóa bằng phương pháp băng dính
TCVN 10370-1 (ISO 11890-1), Sơn và véc ni- Xác định hàm lượng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi- Phần 1: Phương pháp hiệu số;
TCVN 10370-2 (ISO 11890-2), Sơn và véc ni- Xác định hàm lượng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi- Phần 2: Phương pháp sắc ký khí.
TCVN 12005-6 (ISO 4628-6) về Sơn và vec ni - Đánh giá sự suy biến của lớp phủ - Ký hiệu số lượng, kích cỡ của khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan - Phần 6: Đánh giá độ phấn hóa bằng phương pháp băng dính.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9405:2012 về Sơn tường - Sơn nhũ tương – Phương phá xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11935-5:2018 (EN 927-5:2006) về Sơn và vecni - Vật liệu phủ và hệ phủ cho gỗ ngoại thất - Phần 5: Đánh giá độ thấm nước dạng lỏng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12705-6:2019 (ISO 12944-6:2018) về Sơn và vecni - Bảo vệ chống ăn mòn kết cấu thép bằng các hệ sơn phủ - Phần 6: Các phương pháp thử trong phòng thí nghiệm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13109:2020 (BS 4764:1986) về Sơn bột gốc xi măng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13110:2020 về Sơn và vecni - Lớp phủ bột hữu cơ cho sản phẩm thép xây dựng mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13557-1:2022 về Vật liệu dán tường dạng cuộn - Vật liệu dán tường độ bền cao - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2094:1993 về sơn - phương pháp gia công màng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2095:1993 về Sơn - Phương pháp xác định độ phủ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9405:2012 về Sơn tường - Sơn nhũ tương – Phương phá xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8652:2012 về Sơn tường dạng nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8653-1:2012 về Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định trạng thái sơn trong thùng chứa, đặc tính thi công, độ ổn định ở nhiệt độ thấp và ngoại quan màng sơn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8653-2:2012 về Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định độ bền nước của màng sơn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8653-3 : 2012 về Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ bền kiềm của màng sơn
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8653-4 : 2012 về Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền rửa trôi của màng sơn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8653-5 : 2012 về Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ bền chu kỳ nóng lạnh của màng sơn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5669:2013 (ISO 1513:2010) về Sơn và vecni – Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2102:2008 về Sơn và vecni - Xác định mầu sắc theo phương pháp so sánh trực quan
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10370-1:2014 (ISO 11890-1 : 2007) về Sơn và vecni - Xác định hàm lượng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi - Phần 1: Phương pháp hiệu số
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10370-2:2014 (ISO 11890-2:2007) về Sơn và vecni - Xác định hàm lượng hợp chất hữu cơ bay hơi - Phần 2: Phương pháp sắc ký khí
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2096-1:2015(ISO 9117-1:2009) về Sơn và vecni - Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô - Phần 1: Xác định trạng thái khô hoàn toàn và thời gian khô hoàn toàn
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2096-3:2015 (ISO 9117-3:2010) về Sơn và vecni - Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô - Phần 3: Xác định thời gian khô bề mặt dùng hạt ballotini
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2090:2015 (ISO 15528:2013) về Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2091:2015 (ISO 1524:2013) về Sơn, vecni và mực in - Xác định độ mịn
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2097:2015 (ISO 2409:2013) về Sơn và vecni - Phép thử cắt ô
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11608-3:2016 (ISO 16474-3:2013) về Sơn và vecni - Phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thử nghiệm - Phần 3: Đèn huỳnh quang tử ngoại
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12005-6:2017 (ISO 4628-6:2011) về Sơn và vec ni – Đánh giá sự suy biến của lớp phủ - Ký hiệu số lượng, kích cỡ của khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan - Phần 6: Đánh giá độ phấn hóa bằng phương pháp băng dính
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11935-5:2018 (EN 927-5:2006) về Sơn và vecni - Vật liệu phủ và hệ phủ cho gỗ ngoại thất - Phần 5: Đánh giá độ thấm nước dạng lỏng
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12705-6:2019 (ISO 12944-6:2018) về Sơn và vecni - Bảo vệ chống ăn mòn kết cấu thép bằng các hệ sơn phủ - Phần 6: Các phương pháp thử trong phòng thí nghiệm
- 24Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13109:2020 (BS 4764:1986) về Sơn bột gốc xi măng
- 25Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13110:2020 về Sơn và vecni - Lớp phủ bột hữu cơ cho sản phẩm thép xây dựng mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm khô
- 26Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13557-1:2022 về Vật liệu dán tường dạng cuộn - Vật liệu dán tường độ bền cao - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật