- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) về vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 257-1:2007 (ISO 6508-1 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell - Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 258-1:2007 (ISO 6507-1 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 1: Phương pháp thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8591:2011 (ISO 4960:2007) về Thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon trên 0,25%
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2 : 1996) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 2: Tính toán độ bền bề mặt (tiếp xúc)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-3:2006 (ISO 6336-3 : 1996) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 3: Tính toán độ bền uốn của răng
THÉP BĂNG CACBON CÁN NGUỘI VỚI HÀM LƯỢNG CACBON LỚN NHẤT 0,25 %
Cold-reduced carbon steel strip with a maxium carbon content of 0,25 %
Lời nói đầu
TCVN 8592:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 6932 : 2008.
TCVN 8592:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÉP BĂNG CACBON CÁN NGUỘI VỚI HÀM LƯỢNG CACBON LỚN NHẤT 0,25 %
Cold-reduced carbon steel strip with a maxium carbon content of 0,25 %
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon lớn nhất 0,25 % được cung cấp với hai mức dung sai chặt chẽ hơn so với thép băng cacbon cán nguội có chất lượng đặc biệt, yêu cầu độ cứng hoặc tính chất cơ học đặc biệt, mép và chất lượng bề mặt đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm có chiều rộng hẹp như thép băng cacbon được cắt từ loại có chiều rộng lớn hơn (TCVN 7578 (ISO 3574)] cũng không áp dụng cho thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon cao hơn 0,25% (TCVN 8491 (ISO 4960)).
1.2. Thép băng cacbon cán nguội được sản xuất có hàm lượng cacbon quy định lớn nhất không vượt quá:
- 0,15 % đối với vật liệu được quy định theo tính chất cơ học.
- 0,25 % đối với vật liệu được quy định theo yêu cầu về ram (độ cứng).
1.3 Sản phẩm này thường được sản xuất với chiều dày 6 mm và nhỏ hơn; và với chiều rộng tới 600 mm.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell - Phần 1: Phương pháp thử thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T
TCVN 258-1 (ISO 6507-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vicker - Phần 1: Phương pháp thử
TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ phòng.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.
Thép băng cacbon cán nguội (cold-reduced carbon steel strip)
Sản phẩm được chế tạo từ cuộn thép cán nóng đã làm sạch gỉ bằng cách cán nguội đến độ dày mong muốn trên một giá cán đơn hoặc trên một dàn máy cán liên tục bao gồm nhiều giá cán đơn lắp nối tiếp nhau.
3.2.
Cán nguội (cold-reduction)
Quá trình làm giảm chiều dày thép băng ở nhiệt độ phòng nhờ cán đi một lượng lớn hơn so với lượng cán được dùng để cán là (3.8).
3.3.
Khử bằng nhôm (aluminium killed)
Thép được khử oxy bằng nhôm nhằm loại trừ hoàn toàn việc thoát khí trong quá trình đông đặc.
3.4.
Ủ (annealing)
Quá trình nung nóng và giữ ở một nhiệt độ thích hợp rồi sau đó làm nguội với tốc độ thích hợp với mục đích như giảm độ cứng, tạo thuận lợi cho gia công nguội, tạo ra một tổ chức tế vi mong muốn hoặc thu được các tính chất cơ học, tính chất vật lý hoặc các tính chất khác mong muốn.
3.5.
Mức ram (temper)
Ký hiệu bằng số hay bằng thuật ngữ để chỉ độ cứng thấp nhất, cao nhất hoặc là trong một khoảng.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) về vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 257-1:2007 (ISO 6508-1 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell - Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 258-1:2007 (ISO 6507-1 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 1: Phương pháp thử
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6526:2006 về Thép băng kết cấu cán nóng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8591:2011 (ISO 4960:2007) về Thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon trên 0,25%
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3104:1979 về Thép kết cấu hợp kim thấp - Mác, yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2 : 1996) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 2: Tính toán độ bền bề mặt (tiếp xúc)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-3:2006 (ISO 6336-3 : 1996) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 3: Tính toán độ bền uốn của răng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8592:2011 (ISO 6932:2008) về Thép băng cán nguội với hàm lượng cacbon lớn nhất 0,25%
- Số hiệu: TCVN8592:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực