Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8152 : 2009

ISO 7238 : 2004

BƠ - XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA SERUM - PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN THẾ

Butter - Determination of pH of the serum - Potentiometric method

Lời nói đầu

TCVN 8152 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 7238 : 2004;

TCVN 8152 : 2009 do Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BƠ - XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA SERUM - PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN THẾ

Butter - Determination of pH of the serum - Potentiometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo điện thế để xác định độ pH của serum trong tất cả các loại bơ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phương pháp được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung ( nếu có).

TCVN 4851 : 1989 ( ISO 3696 : 1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

Độ pH của serum bơ ( pH of butter serum)

Hiệu điện thế tại nhiệt độ đo giữa hai điện cực nhúng trong serum bơ, xác định được theo qui trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Độ pH của serum bơ được biểu thị theo đơn vị pH.

4. Nguyên tắc

Chênh lệch điện thế đo được giữa hai điện cực thủy tinh và điện cực so sánh trong serum được tách ra từ bơ tan chảy.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân thích và nước cất mới chuẩn bị để tránh sự hấp thụ cacbon dioxit và đạt yêu cầu loại 1 theo quy định của TCVN 4851 : 1989 ( ISO 3696 : 1987), trừ khi có quy định khác.

5.1. Dung dịch đệm, dùng để hiệu chuẩn máy đo pH.

Cần sử dụng hai dung dịch đệm chuẩn, có giá trị pH đã biết đến chữ số thập phân thứ hai ở nhiệt độ đo và giữ ổn định giá trị pH của serum thu được từ phần mẫu thử, ví dụ sử dụng dung dịch đệm có pH khoảng bằng 4 và một dung dịch đệm khác có pH khoảng bằng 7.

VÍ DỤ: Có thể sử dụng các dung dịch đệm sau đây:

a) Dung dịch đệm có pH 4,00 ở 200C và 4,01 ở 250C

Hòa tan 10,12 g kali hydrophtalat (KHC8H4O4) đã được làm khô trước đến khối lượng không đổi ở 1200C trong nước. Thêm nước đến 1 000 ml ở nhiệt độ đo và trộn kĩ.

Bảo quản bằng cách thêm khoảng 2 ml cloroform hoặc cacbon tetraclorua.

b) Dung dịch đệm pH 6,88 ở 200C và 6,86 ở 250C

Hòa tan 3,388 g kali dihydro ortophosphat ( KH2PO4) cà 3,533 g dinatri hydro ortophosphat (Na2HPO4) trong nước ( cả hai hợp chất đã được làm khô trước đến khối lượng không đổi ở 1200C). Thêm nước đến 1 000 ml ở nhiệt độ đo và trộn kĩ.

Bảo quản dung dịch bằng cách thêm khoảng 2 ml cloroform hoặc cacbon tetraclorua.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

6.1. Máy đo pH, độ nhạy tối thiểu là 0,01 đơn vị pH, có điện cực thủy tinh và điện cực so sánh phù hợp và có bù nhiệt.

Các điện cực thủy tinh và điện cực so sánh có thể được lắp ráp thành một hệ thống của các điện cực kết hợp.

6.2. Máy li tâm ( nếu cần), kiểu đứng1), có thể đạt đến gia tốc t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8152:2009 (ISO 7238 : 2004) về Bơ - Xác định độ pH của serum - Phương pháp đo điện thế

  • Số hiệu: TCVN8152:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản