Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6808 : 2001

ISO 9033 : 1989

QUẶNG NHÔM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM QUẶNG ĐỐNG

Aluminium ores - Determination of the  moisture content of bulk material

Lời nói đầu

TCVN 6808 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 9033 : 1989

TCVN 6808 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC129 "Quặng nhôm" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

QUẶNG NHÔM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM QUẶNG ĐỐNG

Aluminium ores - Determination of the  moisture content of bulk material

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng ẩm quặng nhôm áp dụng cho mẫu lấy từ quặng rời, chẳng hạn như từ khoang tàu thủy và đống quặng. Phụ lục A quy định phương pháp được sử dụng khi quặng khó sàng, đập nghiền và giản lược do bị dính hoặc quá ướt. Trong trường hợp này, mẫu có thể phải sấy trước sao cho khi chuẩn bị mẫu không còn khó khăn nữa và hàm lượng ẩm đã sấy sơ bộ của lô quặng có thể xác định theo phụ lục A. Phụ lục B quy định phương pháp hiệu chỉnh đối với quặng bị phun nước hoặc bị ướt mưa. Trong trường hợp lô quặng bị ướt mưa hoặc phải phun nước để chống bụi thì hàm lượng ẩm của lô quặng được hiệu chỉnh theo quy định nêu tại phụ lục B.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 2823 : 1999 (ISO 6140) Quặng nhôm - Chuẩn bị mẫu.

TCVN 6803 : 2001 (ISO 8685) Quặng nhôm - Qui trình lấy mẫu.

3. Nguyên tắc

Sấy mẫu thử cho đến khối lượng không đổi trong tủ sấy có quạt thông gió và khống chế ở 105oC ± 5oC. Sau đó xác định khối lượng mất đi.

4. Thiết bị, dụng cụ

Các dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường

4.1. Khay sấy

4.2. Tủ sấy, có quạt thông gió, khống chế ở 105 0 C ± 5 o C.

4.3. Cân, có thể đọc đến độ chính xác 0,01% khối lượng của mẫu thử.

5. Lấy mẫu và mẫu

Mẫu phải được lấy và chuẩn bị theo TCVN 6803 : 2001 (ISO 8685) và TCVN 2823 : 1999 (ISO 6140) tương ứng. Có hai khả năng chuẩn bị mẫu để xác định hàm lượng ẩm:

a) mẫu xác định hàm lượng ẩm lấy từ từng mẫu đơn hoặc mẫu phụ, được chuẩn bị và phân tích riêng;

b) mẫu xác định hàm lượng ẩm lấy từ từng mẫu đơn hoặc mẫu phụ, được nhập thành một mẫu chung.

6. Cách tiến hành

6.1. Mẫu thử

Mẫu thử chuẩn bị theo TCVN 2823 : 1999 (ISO 6140), phải được đựng trong thùng kín và phải có khối lượng tối thiểu quy định ở bảng 1.

Khi tủ sấy (4.2) không thể chứa hết mẫu thử, mẫu thử đó có thể chia thành một số phần để sấy. Chia mẫu thử thành số phần ít nhất nếu cần, cẩn thận để tránh làm thay đổi hàm lượng ẩm.

Chú thích - Trong mọi trường hợp, khối lượng tối thiểu của một phần mẫu thử đã chia không được ít hơn 1 kg.

Để tránh chia mẫu lớn thành từng phần để sấy, có thể tiến hành xác định hàm lượng ẩm trên từng mẫu đơn hoặc mẫu phụ riêng biệt đã được lấy, nếu tổng khối lượng của tất cả mẫu đơn hoặc mẫu phụ vượt quá khối lượng của mẫu thử nêu trong bảng 1.

6.2. Số lần thử

Có thể tiến hành xác

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6808:2001 (ISO 9033 : 1989) về Quặng nhôm – Xác định hàm lượng ẩm quặng đồng

  • Số hiệu: TCVN6808:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản