QUẶNG NHÔM - XÁC ĐỊNH LƯỢNG MẤT KHI NUNG Ở 1075 0C - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Aluminium ores - Determination of loss of mass at 1075 0C - Gravimetric method
Lời nói đầu
TCVN 2824 : 1999 thay thế TCVN 2824 : 1979;
TCVN 2824 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 6606 : 1986
TCVN 2824 : 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 129 “Quặng nhôm” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1
Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Lời giới thiệu
Quặng nhôm khi nung bị mất khối lượng ở nhiệt độ đến 110 0C sự mất khối lượng là do độ ẩm. Ở nhiệt độ cao hơn, sự mất khối lượng là do sự phân ly của các thành phần mà chủ yếu là của nhôm hidroxit và sắt hidroxit.
Tổng mất khối lượng phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian nung. Mất khối lượng luôn bao gồm mất nước (hút ẩm, hỗn hợp) của mẫu.
Nhiệt độ chọn để thử 1 075 0C là sự dàn xếp giữa các yếu tố như lò nung phù hợp, mẫu hút nước khi làm nguội.
Mẫu thử được nung ở nhiệt độ ban đầu tại (375 ± 25) 0C và kết thúc tại (1 075 ± 25) 0C rồi xác định lượng mất khi nung. Sau khi đặt mẫu thử vào chén, phải đậy khít nắp và để nguyên trong suốt quá trình thử. Việc đậy nắp góp phần làm các kết quả lặp lại hơn do ngăn ngừa được các mảnh nhỏ lò nung ngẫu nhiên rơi vào chén và duy trì được điều kiện oxy hóa trong chén.
QUẶNG NHÔM - XÁC ĐỊNH LƯỢNG MẤT KHI NUNG Ở 1075 0C - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Aluminium ores - Determination of loss of mass at 1075 0C - Gravimetric method
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định lượng mất khi nung của mẫu phân tích quặng nhôm khi nung đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 1 075 0C. Phương pháp này được áp dụng cho tất cả các loại quặng nhôm có lượng mất khi nung trong khoảng từ 10% đến 30%.
ISO 8557 Quặng nhôm - Xác định độ hút ẩm trong mẫu phân tích - Phương pháp khối lượng.
Nung mẫu thử trong chén với khối lượng đã xác định ở lò nung tại (375 ± 25) 0C trong 10 phút. Đậy nắp rồi chuyển chén sang lò nung thứ hai tại (1 075 ± 25) 0C và nung đến khối lượng không đổi. Hiệu chỉnh kết quả lượng mất khi nung của mẫu khô theo độ hút ẩm của mẫu.
Các thiết bị thí nghiệm thông thường và
4.1. Đĩa, làm bằng vật liệu trơ có kích thước đủ để rải lượng mẫu theo yêu cầu thành lớp có mật độ 5 mg/mm2.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6806:2001 (ISO 8558:1985) về quặng nhôm - chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2828:1999 ( ISO 6609 : 1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp chuẩn độ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6803:2001 (ISO 8685 : 1992) về Quặng nhôm – Quy trình lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6808:2001 (ISO 9033 : 1989) về Quặng nhôm – Xác định hàm lượng ẩm quặng đồng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6805:2001 (ISO 10226 : 1991) về Quặng nhôm – Phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ lệch lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4779:1999 (ISO 8556 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp quang phổ xanh molipđen
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2923/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6806:2001 (ISO 8558:1985) về quặng nhôm - chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2828:1999 ( ISO 6609 : 1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp chuẩn độ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2824:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định lượng mất khi nung
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2823:1999 (ISO 6140:1991) về Quặng nhôm – Chuẩn bị mẫu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6803:2001 (ISO 8685 : 1992) về Quặng nhôm – Quy trình lấy mẫu
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6808:2001 (ISO 9033 : 1989) về Quặng nhôm – Xác định hàm lượng ẩm quặng đồng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6805:2001 (ISO 10226 : 1991) về Quặng nhôm – Phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ lệch lấy mẫu
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4779:1999 (ISO 8556 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp quang phổ xanh molipđen
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2824:1999 (ISO 6606 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định lượng mất khi nung ở 1075oC - Phương pháp khối lượng
- Số hiệu: TCVN2824:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực