Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5563:2009

BIA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON DIOXIT

Beer - Determination of carbon dioxide

Lời nói đầu

TCVN 5563:2009 thay thế TCVN 5563:1991;

TCVN 5563:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BIA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON DIOXIT

Beer - Determination of carbon dioxide

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng cacbon dioxit trong bia hơi, bia hộp và bia chai bằng chuẩn độ và phương pháp xác định hàm lượng cacbon dioxit trong bia hộp và bia chai bằng phương pháp đo áp.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 5519:1991, Bia - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu.

3. Phương pháp chuẩn độ

3.1. Nguyên tắc

Phương pháp dựa vào phản ứng của cacbon dioxit (CO2) có trong bia với một thể tích natri hydroxit dư tạo thành muối natri cacbonat. Dùng axit sulfuric chuẩn lượng muối natri cacbonat này, từ đó tính ra hàm lượng cacbon dioxit có trong bia.

3.2. Thuốc thử

Thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất không chứa cacbon dioxit.

3.2.1. Natri hydroxit (NaOH). dung dịch 2 N không chứa CO2

Hoà tan 80 g natri hydroxit trong nước cất không chứa CO2 và thêm nước đến vừa đủ 1 000 ml, để lắng trong một tuần rồi lọc dung dịch.

3.2.2. Axit sulfuric, dung dịch 0,1 N.

3.2.3. Metyl da cam, dung dịch 0,1 %.

3.3. Dụng cụ

3.3.1. Bình nón, dung tích 500 ml có vạch mức 200 ml và 250 ml, có nút mài.

3.3.2. Buret, dung tích 25 ml.

3.3.3. Pipet, dung tích 10 ml.

3.3.4. Ống đong hình trụ, dung tích 250 ml và 500 ml.

3.3.5. Ống cao su, dài 35 cm.

3.4. Chuẩn bị mẫu

3.4.1. Chuẩn bị mẫu thử từ bia hơi

Chuẩn bị hai ống đong hình trụ dung tích 250 ml (3.3.4), có nút đậy. Rót vào mỗi ống 20 ml dung dịch natri hydroxit 2 N (3.2.1). Dùng một ống hút bằng cao su dài 30 cm đường kính 1 cm có gắn một đoạn ống thuỷ tinh 1 cm đến 2 cm, để ống hút ngược lên rồi từ từ mở van thùng bia. Để bia chảy ra cho đến khi bia trong ống hút không còn bọt nữa thì đưa nhanh ống hút vào miệng ống đong và cho đầy đến vạch 220 ml (thể tích mẫu lấy khoảng 200 ml) sau đó đậy nút ống đong lại, lắc đều khoảng từ 5 min đến 10 min. Đọc chính xác tổng thể tích mẫu và natri hydroxit (VB).

3.4.2. Chuẩn bị mẫu từ bia chai

Giữ chai mẫu trong tủ lạnh một ngày đêm hoặc trong bể nuớc đá trong một giờ. Chuẩn bị hai bình nón có nút dung tích 500 ml (3.3.1) đã sơ bộ đánh dấu mức thể tích khoảng 200 ml và 250 ml. Rót vào mỗi bình 20 ml dung dịch natri hydroxit 2 N (3.2.1). Cẩn thận mở nút của hai chai mẫu và rót nhanh mẫu từ mỗi chai vào từng bình nón đến khoảng 200 ml và không được quá 250 ml. Đậy nút bình lại, lắc đều khoảng 5 min đến 10 min. Để yên và rót toàn bộ thể tích mẫu và natri hydroxit vào ống đong rồi đọc chính xác thể tích này (VB) (không tính phần bọt).

Nếu không có tủ lạnh hoặc điều kiện làm l

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5563:2009 về Bia - Xác định hàm lượng cacbon dioxit

  • Số hiệu: TCVN5563:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản