Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5563-1991

BIA

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁCBON DIOXIT (CO2)

LỜI NÓI ĐẦU

TCVN 5563-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng khu vực 1 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 655/QĐ ngày 30 tháng 10 năm 1991.

 

BIA

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON DIOXIT

Beer

Methods for determination of cacbon dioxide content (CO2)

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bia và quy định phương pháp xác định hàm lượng cácbonđioxide (CO2) bằng phương pháp chuẩn độ và phương pháp manomet.

1. Xác định hàm lượng cácbon dioxit bằng phương pháp chuẩn độ.

1.1. Bản chất phương pháp

Phương pháp dựa vào phản ứng của cacbon dioxit (CO2) có trong bia với một thể tích xút dư tạo thành muối natri cacbonat. Dùng axit sunfuric chuẩn lượng muối natri cacbonat này, từ đó tính ra hàm lượng cacbon dioxit (CO2) có trong bia.

1.2. Dụng cụ thuốc thử

Bình tam giác nút mài dung tích 500 ml có vạch mức 200 ml và 250 ml.

Bình tam giác dung tích 250 ml;

Buret, dung tích 25 ml;

Pipet, dung tích 1,5, 10, 25 ml;

Ống đong hình trụ dung tích 250 ml, 500 ml;

Ống cao su dài 35 cm;

Phễu lọc;

Giấy lọc;

Natri hydroxit, dung dịch 2N không chứa CO2

Cân 80,0 g natri hydroxit hòa tan với nước cất không chứa CO2 và thêm nước đến vừa đủ 1000 ml, để lắng trong, sau một tuần lọc sạch dung dịch.

Axit sunfuric dung dịch 0,1N

Phenolphtalein, dung dịch 1% trong cồn 60o

Metyl da cam, dung dịch 0,1%

Nước cất không chứa CO2

1.3. Chuẩn bị để phân tích.

1.3.1. Chuẩn bị mẫu từ bia hơi

Chuẩn bị hai ống đong hình trụ dung tích 250 ml có nút. Rót vào mỗi ống 20 ml dung dịch natri hydroxit 2N. Dùng một ống hút bằng cao su dài 30 cm đường kính 1 cm có gắn một đoạn ống thủy tinh 1-2cm. Để ống hút ngược lên rồi từ từ mở van thùng bia. Bia chảy ra đến khi bia trong ống hút không còn bọt nữa thì đưa nhanh ống hút vào miệng ống đong và đổ đến vạch 220 ml (thể tích bia mẫu lấy là khoảng 200 ml) sau đó đậy nút ống đong lại, lắc đều trong 5 + 10 phút (trừ phần bọt). Đọc chính xác tổng thể tích bia mẫu và xút (B).

1.3.2. Chuẩn bị mẫu từ bia chai

1.3.2.1. Giữ chai bia mẫu trong tủ lạnh một ngày đêm hoặc trong bể nước đá trong 1 giờ. Chuẩn bị hai bình tam giác có nút dung tích 500 ml đã sơ bộ đánh dấu mức thể tích khoảng 200 và 250 ml. Rót vào mỗi bình 20 ml dung dịch natri hydroxit 2N. Mở nút hai chai bia mẫu một cách cẩn thận nhẹ nhàng và rót nhanh bia mẫu của từng chai vào từng bình tam giác cho đến khoảng 200 ml và không vượt quá 250 ml. Đậy nút bình lại, lắc đều trong 5 + 10 phút. Để yên và rót toàn bộ thể tích mẫu bia và xút vào ống đong rồi đọc chính xác thể tích này. (B) (trừ phần bọt).

1.3.2.2. Nếu không có tủ lạnh hoặc điều kiện làm lạnh bia, chuẩn bị mẫu từ bia chai như sau: Rửa sạch phía ngoài chai bia mẫu và tráng rửa bằng nước cất. Dùng dây buộc chặt ống cao su vào cổ chai. Dùng ống đong rót vào ống cao su 25 ml dung dịch natri hydroxit 2N đối với chai bia 0,33l hoặc 40 ml đối với chai bia 0,5 l. Cho tiếp vào ống cao su một khóa mỏ bia. Dùng dây buộc chặt đầu ống cao su còn lại. Mở nút chai bia để bia tác dụng với dung dịch Natri hydroxit. Dốc lên dốc xuống vài lần cho bia tác dụng với xút thật hết. Xong để toàn bộ thể

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5563:1991 về bia - xác định hàm lượng cácbon dioxit (CO2) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN5563:1991
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 30/10/1991
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản