Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5504:2010

ISO 2446:2008

SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO

Milk - Determination of fat content

Lời nói đầu

TCVN 5504:2010 thay thế TCVN 5504:1991;

TCVN 5504:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 2446:2008/IDF 226:2008;

TCVN 5504:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHT BÉO

Milk - Determination of fat content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp Gerber để xác định hàm lượng chất béo trong sữa và bao gồm phần hướng dẫn để xác định dung tích thích hợp của pipet sữa và hướng dẫn hiệu chỉnh các kết quả nếu sữa không chứa hàm lượng chất béo trung bình (xem 6.1). Qui trình kiểm tra dung tích của pipet sữa được mô tả trong Phụ lục A.

Phương pháp này áp dụng cho sữa dạng lỏng nguyên chất hoặc đã tách một phần chất béo, sữa tươi nguyên liệu hoặc sữa thanh trùng. Với một vài sửa đổi chi tiết như đã nêu, phương pháp này cũng có thể áp dụng cho:

a) sữa có chứa một số chất bảo quản nhất định (xem Điều 11).

b) sữa đã qua quá trình đồng hóa, cụ thể là sữa tiệt trùng và sữa tiệt trùng ở nhiệt độ cao (UHT) (xem Điều 12).

c) sữa gầy (xem Điều 13).

CHÚ THÍCH: Kết quả thu được bằng qui trình quy định trong Điều 12 (đã sửa đổi để áp dụng cho sữa đã qua quá trình đồng hóa) có thể hơi cao.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6508 (ISO 1211), Sữa - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)

ISO 488/IDF 105, Milk - Determination of fat content - Gerber butyrometers (Sữa - Xác định hàm lượng chất béo - Dụng cụ đo tỷ trọng Gerber).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Phương pháp Gerber (Gerber method)

Quá trình thực nghiệm cho biết giá trị hàm lượng chất béo tính theo phần khối lượng hoặc tính theo nồng độ khối lượng tùy thuộc vào dung tích của pipet sữa được sử dụng, cũng như hoặc là có liên quan đến giá trị thu được bằng phương pháp chuẩn nêu trong TCVN 6508 (ISO 1211).

CHÚ THÍCH: Phần khối lượng được biểu thị bằng gam chất béo trên 100 g sữa và nồng độ khối lượng được biểu thị bằng gam chất béo trên 100 ml sữa.

4. Nguyên tắc

Chất béo của sữa trong dụng cụ đo chất béo được tách ra bằng ly tâm sau khi hoà tan protein bằng axit sulfuric, thêm một lượng nhỏ cồn iso-amyl để chất béo tách được dễ hơn. Dùng dụng cụ đo chất béo (butyrometer) chia độ để đọc trực tiếp hàm lượng chất béo.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước đã loại khoáng hoặc nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương.

5.1. Axit sulfuric

5.1.1. Các yêu cu

Axit sulfuric phải có khối lượng riêng là (1,816 ± 0,004) g/ml ở 20 oC, tương ứng với (90,4 ± 0,8) % ph

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5504:2010 (ISO 2446:2008/IDF 226:2008) về Sữa - Xác định hàm lượng chất béo

  • Số hiệu: TCVN5504:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản