- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7084:2002 (ISO 1736 : 2000) về sữa bột và sản phẩm sữa bột – xác định hàm lượng chất béo – phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6508:2007 (ISO 1211 : 1999) về Sữa - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6688-2:2007 (ISO 8262-2:2005) về Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (Phương pháp chuẩn) - Phần 2: Kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp
PHẦN 3: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Milk products and milk-based foods - Determination of fat content by the Weibull-Berntrop gravimetric method (Reference method)
Part 3: Special cases
Lời nói đầu
TCVN 6688-3:2007 thay thế TCVN 6688-3:2000;
TCVN 6688-3:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 8262-3:2005/IDF 124-3:2005;
TCVN 6688-3:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 6688:2007 (ISO 8262:2005) Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (phương pháp chuẩn), bao gồm các phần sau:
- Phần 1: Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh;
- Phần 2: Kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp;
- Phần 3: Các trường hợp đặc biệt.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất béo của sữa, sản phẩm sữa và thực phẩm sữa, là một trong số các phương pháp chuẩn được hài hòa tới mức tối đa. Các phương pháp này dựa trên nguyên tắc của Rose-Gottlieb (RG), hoặc Weibull-Berntrop (WB) hoặc Schmid - Bondzynski-Ratzlaff (SBR).
Tiêu chuẩn này có liên quan đến các loại sản phẩm từ sữa dạng lỏng, sữa bột hoặc sữa đặc ít tan và/hoặc có chứa các thành phần không phải tử sữa không tan, mà phương pháp dựa trên nguyên tắc Weibull-Berntrop (WB) này được chọn vì:
a) quy trình Rose-Gottlieb (RG) là không thích hợp vì khi có một lượng axit béo tự do hoặc khi sản phẩm chứa các thành phần không phải từ sữa và/hoặc các mảnh khó tan trong amoniac, do đó chất béo sẽ không chiết được hết.
b) quy trình Schmid - Bondzynski-Ratzlaff (SBR) là không thích hợp vì sản phẩm có hàm lượng lactoza cao sẽ làm tăng các hợp chất có thể chiết được bằng ete thủy phân bằng axit, do đó cho giá trị hàm lượng chất béo thu được sẽ quá cao.
c) quy trình Weibull-Berntrop (WB) mặc dù cũng sử dụng quá trình thủy phân bằng axit nhưng không ảnh hưởng ngược đến các hợp chất chiết bằng ete, vì phần thủy phân bằng axit đã được lọc và rửa, cặn khô trên phễu lọc không còn chứa các hợp chất có thể chiết được bằng xăng nhẹ.
d) tại nhiều quốc gia đã sử dụng phương pháp mô tả trên đây để xác định hàm lượng chất béo.
Phương pháp Weibull đầu tiên được áp dụng cho bánh mì; sau đó được Berntrop phát triển, rồi được sửa đổi một cách đáng kể như quy định trong tiêu chuẩn này. Phương pháp này đã được áp suất rộng rãi để xác định hàm lượng chất béo trong nhiều loại sản phẩm thực phẩm.
SẢN PHẨM SỮA VÀ THỰC PHẨM TỪ SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG WEIBULL-BERNTROP (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
PHẦN 3: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Milk products and milk-based foods - Determination of fat content by the Weibull-Berntrop gravimetric method (Reference method)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác định hàm lượng chất béo trong thực phẩm từ sữa ở dạng lỏng, dạng cô đặc hoặc dạng bột, mà khi không thể xác định được bằng phương pháp Rose-Gottlieb, tức là các sản phẩm này có chứa một lượng đáng kể các axit béo tự do hoặc các chất không tan hoàn toàn trong amoniac do có mặt các miếng hoặc các thành phần không phải sữa như custard, thể nhão hoặc một vài sản phẩm từ sữa dùng để làm bánh.
CHÚ THÍCH
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8154:2009 (ISO 17189 : 2003) về Bơ, nhũ tương dầu thực phẩm và chất béo dạng phết -Xác định hàm lượng chất béo (Phương pháp chuẩn)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8109:2009 (ISO 1737 : 2008) về Sữa cô đặc và sữa đặc có đường - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5504:2010 (ISO 2446:2008/IDF 226:2008) về Sữa - Xác định hàm lượng chất béo
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6687:2007 (ISO 8381 : 2000) về Thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6833:2010 (ISO 7208 : 2008) về Sữa gầy, whey và buttermilk – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7085:2007 (ISO 5764:2002) về Sữa - Xác định điểm đóng băng - Phương pháp sử dụng dụng cụ đo nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt (Phương pháp chuẩn)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8099-2:2009 (ISO 8968-2 : 2001) về Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp macro)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9526:2012 về Sữa - Xác định các chất khử protein - Phương pháp quang phổ
- 1Quyết định 1098/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7084:2002 (ISO 1736 : 2000) về sữa bột và sản phẩm sữa bột – xác định hàm lượng chất béo – phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688–3:2000 (ISO 8262 – 3: 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull – berntrop (phương pháp chuẩn) phần 3: các trường hợp đặc biệt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8154:2009 (ISO 17189 : 2003) về Bơ, nhũ tương dầu thực phẩm và chất béo dạng phết -Xác định hàm lượng chất béo (Phương pháp chuẩn)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8109:2009 (ISO 1737 : 2008) về Sữa cô đặc và sữa đặc có đường - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5504:2010 (ISO 2446:2008/IDF 226:2008) về Sữa - Xác định hàm lượng chất béo
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6508:2007 (ISO 1211 : 1999) về Sữa - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6687:2007 (ISO 8381 : 2000) về Thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6688-2:2007 (ISO 8262-2:2005) về Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (Phương pháp chuẩn) - Phần 2: Kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6833:2010 (ISO 7208 : 2008) về Sữa gầy, whey và buttermilk – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7085:2007 (ISO 5764:2002) về Sữa - Xác định điểm đóng băng - Phương pháp sử dụng dụng cụ đo nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt (Phương pháp chuẩn)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8099-2:2009 (ISO 8968-2 : 2001) về Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp macro)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9526:2012 về Sữa - Xác định các chất khử protein - Phương pháp quang phổ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6688-3:2007 (ISO 8262-3:2005) về Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (Phương pháp chuẩn) - Phần 3: Các trường hợp đặc biệt
- Số hiệu: TCVN6688-3:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực